Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Ôn tập và kiểm tra chương Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mẫu số liệu dưới đây ghi lại nhiệt độ của 30 thành phố trong một ngày (đơn vị: °C)
21 | 23 | 22 | 24 | 25 | 19 |
18 | 22 | 20 | 26 | 27 | 21 |
23 | 24 | 25 | 26 | 22 | 21 |
23 | 20 | 19 | 24 | 25 | 22 |
21 | 24 | 23 | 25 | 22 | 21 |
Số thành phố có nhiệt độ trong khoảng [18,22) là
Cho mẫu số liệu ghép nhóm thống kê số tiền mà sinh viên chi cho thanh toán cước điện thoại trong tháng.
Số tiền (nghìn đồng) | Số sinh viên |
[0;50) | 5 |
[50;100) | 12 |
[100;150) | 23 |
[150;200) | 17 |
[200;250) | 3 |
Cỡ mẫu của mẫu số liệu trên là
Doanh thu bán hàng trong 20 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên của một cửa hàng được ghi lại ở bảng sau (đơn vị: triệu đồng):
Doanh thu | Số ngày |
[5;7) | 2 |
[7;9) | 7 |
[9;11) | 7 |
[11;13) | 3 |
[13;15) | 1 |
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu ghép nhóm trên (làm tròn đến hàng phần mười) là
Khi độ chênh lệch các số liệu trong mẫu quá lớn thì đại lượng nào sau đây thích hợp đại diện cho các số liệu trong mẫu?
Gọi i là nhóm có tần số lớn nhất. Gọi u, g, ni lần lượt là đầu mút trái, độ dài và tần số của nhóm i; ni−1, ni+1 lần lượt là tần số của nhóm i−1, nhóm i+1. Gọi M0 là Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, mệnh đề nào sau đây đúng?
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[0;20) | 5 |
[20;40) | 9 |
[40;60) | 12 |
[60;80) | 10 |
[80;100) | 6 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là
Tuổi các học viên của một lớp tiếng Anh buổi tối ở một trung tâm ghi lại trong bảng tần số ghép lớp sau:
Tuổi | Tần số |
[15;20) | 10 |
[20;25) | 12 |
[25;30) | 14 |
[30;35) | 9 |
[35;40) | 5 |
Số tuổi trung bình của học sinh trong lớp Tiếng Anh là
Tìm hiểu thời gian hoàn thành một bài tập (đơn vị: phút) của một nhóm học sinh thu được kết quả sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[0;4) | 2 |
[4;8) | 4 |
[8;12) | 7 |
[12;16) | 4 |
[16;20) | 3 |
Thời gian trung bình (đơn vị: phút) để hoàn thành bài tập của các em học sinh là
Bảng dưới đây thống kê chiều cao của học sinh nữ lớp 12.
Chiều cao (cm) | Số học sinh | Giá trị đại diện |
[160;164) | 5 | 162 |
[164;168) | 6 | 166 |
[168;172) | 8 | 170 |
[172;176) | 2 | 174 |
[176;180) | 1 | 178 |
Chiều cao trung bình của học sinh nữ lớp 12 trên là
Nghiên cứu mức tiêu thụ xăng của một loại ô tô, một công ty chế tạo ô tô ở Mỹ đã cho 35 xe chạy thử và xác định xem với 1 lít xăng, một xe chạy được bao nhiêu dặm. Kết quả được cho trong bảng tần số ghép lớp sau đây:
Quãng đường (km) | Tần số |
[15;20) | 2 |
[20;25) | 7 |
[25;30) | 15 |
[30;35) | 8 |
[35;40) | 3 |
Số trung bình của mẫu số liệu trên là
Khảo sát thời gian tự học bài ở nhà của học sinh khối 9 ở trường X, ta thu được bảng sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[0;30) | 9 |
[30;60) | 10 |
[60;90) | 9 |
[90;120) | 15 |
[120;150) | 7 |
Thời gian trung bình tự học ở nhà của các em học sinh đó là
Một sinh viên đo độ dài của một số lá dương sỉ trưởng thành, kết quả như sau:
Lớp độ dài (cm) | Tần số |
[10;20) | 8 |
[20;30) | a |
[30;40) | 24 |
[40;50) | 10 |
Biết giá trị trung bình của mẫu số liệu trên bằng 31. Giá trị của a là
Khảo sát chiều cao của học sinh lớp 11C1, thu được bảng số liệu ghép nhóm như sau
Khoảng chiều cao (cm) | Số học sinh |
[150;155) | 7 |
[155;160) | 15 |
[160;165) | 12 |
[165;170) | 8 |
[170;175) | 3 |
a) Lớp 11C1 có 43 học sinh. |
|
b) Chiều cao trung bình của học sinh 11C1 thuộc khoảng (161;162). |
|
c) Số học sinh có chiều cao không dưới 160 cm là 22 học sinh. |
|
d) Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên là 6961 cm. |
|
Điểm kiểm tra giữa học kì I của lớp 11A1 được thống kê như bảng dưới:
Khoảng điểm | Số học sinh |
[5;6) | 3 |
[6;7) | 5 |
[7;8) | 10 |
[8;9) | 6 |
[9;10) | 2 |
a) Cỡ mẫu của số liệu là n=25. |
|
b) Nhóm chứa mốt của số liệu là [7;8). |
|
c) Số học sinh đạt điểm khá (từ 8 điểm trở lên) là 18. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu trên là: Q1=6,7. |
|
Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:
Thời gian | Số học sinh nam | Số học sinh nữ |
[4;5) | 8 | 4 |
[5;6) | 10 | 6 |
[6;7) | 13 | 12 |
[7;8) | 15 | 18 |
[8;9) | 7 | 8 |
a) Độ dài của nhóm bằng 1. |
|
b) Thời gian ngủ trung bình của các bạn học sinh nam nhiều hơn các bạn học sinh nữ. |
|
c) Phần lớn học sinh được khảo sát trong khối 11 ngủ nhiều hơn 6,5 giờ. |
|
d) 75% học sinh được khảo sát trong khối 11 ngủ ít nhất 5,5giờ. |
|
Dưới đây là 2 bảng thống kê doanh số bán hàng của 20 nhân viên tại một cửa hàng điện thoại trong tháng 9 đối với hai nhãn hàng Oppo và Samsung.
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Oppo trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[18;20] | 2 |
[21;23] | 5 |
[24;26] | 8 |
[27;29] | 3 |
[30;32] | 2 |
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Samsung trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[15;19] | 5 |
[20;24] | 8 |
[25;29] | 5 |
[30;34] | 1 |
[35;39] | 1 |
a) Đối với 20 nhân viên bán hàng được khảo sát thì bảng thống kê cho thấy điện thoại của nhãn hàng Oppo dễ bán hơn so với điện thoại của hãng Samsung. (so sánh dựa trên giá trị trung bình của 2 bảng thống kê) |
|
b) Đối với điện thoại của hãng Samsung, khả năng một nhân viên bán được 26 chiếc là cao nhất. Chủ cửa hàng điện thoại muốn dành phần thưởng khích lệ cho các nhân viên bán được doanh số cao. Điều kiện được nhận quà là phải nằm trong Top 5 nhân viên đạt doanh số điện thoại Samsung cao nhất và đồng thời phải nằm trong Top 10 nhân viên đạt doanh số điện thoại Oppo cao nhất. |
|
c) Anh An nghĩ mình sẽ nhận được thưởng vì anh An bán được 25 chiếc điện thoại Oppo và 26 chiếc điện thoại Samsung. |
|
d) Chị Bình nghĩ mình cũng sẽ nhận được thưởng dù chị chỉ bán được 24 chiếc điện thoại Oppo nhưng chị bán được tới 27 chiếc điện thoại Samsung. |
|
Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở bảng đây: (đơn vị: kg)
Cân nặng (kg) | Số con giống A | Số con giống B |
[1;1,1) | 8 | 13 |
[1,1;1,2) | 28 | 14 |
[1,2;1,3) | 32 | 24 |
[1,3;1,4) | 17 | 14 |
a) Cân nặng trung bình của giống A là 1,22. |
|
b) Cân nặng trung bình của giống B là 1,21. |
|
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu lợn con giống A là: Q1A=1,15. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu lợn con giống B là: Q1B=1,62. |
|
Cho mẫu số liệu ghép nhóm sau.
Nhiệt độ (∘C) | [20;25) | [25;30) | [30;35) | [35;40) |
Số ngày | 1 | 4 | 10 | 15 |
Số ngày có nhiệt độ dưới 30∘C là
Thời gian (phút) di chuyển đến trường của nhóm học sinh trường THPT A được tổng hợp dưới bảng sau:
Thời gian (phút)
|
Số học sinh |
[15;20) | 6 |
[20;25) | 14 |
[25;30) | 25 |
[30;35) | 37 |
[35;40) | 13 |
[40;45) | 9 |
[45;50) | 21 |
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên? (làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Chiều cao (đơn vị: m) của 35 cây bạch đàn được cho ở bảng sau:
Số đo chiều cao (m)
|
Số cây |
[6,5;7) | 6 |
[7;7,5) | 9 |
[7,5;8) | 15 |
[8;8,5) | 4 |
[8,5;9) | 1 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
Một công ty bất động sản Đất Vàng thực hiện cuộc khảo sát khách hàng xem họ có nhu cầu mua nhà ở mức giá nào để tiến hành dự án xây nhà ở Thăng Long group sắp tới. Kết quả khảo sát 500 khách hàng được ghi lại ở bảng sau:
Mức giá (triệu đồng/m2) | Số khách hàng |
[10;14) | 75 |
[14;18) | 104 |
[18;22) | 179 |
[22;26) | 96 |
[26;30) | 45 |
Công ty bất động sản Đất Vàng nên xây nhà ở mức giá nào để nhiều người có nhu cầu xây nhà?
Trả lời: triệu đồng. (ghi kết quả dưới dạng số thập phân)
Khảo sát số lần sử dụng Facebook của một người thực hiện mỗi ngày trong 30 ngày được lựa chọn ngẫu nhiên được thống kê trong bảng sau:
Số lần sử dụng facebook | Số ngày |
[3;5] | 2 |
[6;8] | 5 |
[9;11] | 11 |
[12;14] | 8 |
[15;17] | 4 |
Tìm mốt của mẫu số liệu ghép nhóm trên?
Trả lời: