Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Với góc α có điểm biểu diễn ở góc phần tư thứ tư của đường tròn lượng giác, kết quả nào sau đây đúng?
Phương trình sin(32x−3π)=0 có nghiệm là
Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?
Cho cấp số nhân (un) với u1=81 và u4=3. Công bội q của cấp số nhân đó bằng
Giới hạn x→−1lim(3x2−2x+1) bằng
Giới hạn x→−2+limx+23+2x bằng
Khảo sát về thời gian (phút) đi từ nhà đến nơi làm việc của một số nhân viên trong một công ty như sau.
Thời gian (phút) | Số nhân viên |
[15;20) | 6 |
[20;25) | 14 |
[25;30) | 25 |
[30;35) | 37 |
[35;40) | 21 |
[40;45) | 13 |
[45;50) | 9 |
Khẳng định nào sau đây sai?
Khẳng định nào sau đây đúng?
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho tứ diện ABCD. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy các điểm M và N sao cho ABAM=ACAN. Giao tuyến của hai mặt phẳng (DBC) và (DMN) là
Giới hạn T=lim(n−n2−4n) bằng
Cho số thực a thỏa mãn x→+∞lim2x+2018a2x2+3+2017=21. Giá trị của a là
Số dân của một thị trấn sau t năm kề từ năm 1970 được ước tính bởi công thức f(t)=t+526t+10, (f(t) được tính bằng nghìn người).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số dân của thị trấn vào đầu năm 1980 là 18 nghìn người. |
|
b) Số dân của thị trấn vào đầu năm 1995 là 23 nghìn người. |
|
c) Giới hạn: x→5+limf(t)=20 |
|
d) Số dân của thị trấn không vượt quá 26 nghìn người. |
|
Cho hình chóp S.ABC, gọi G,H lần lượt là trọng tâm các tam giác ΔABC và ΔSAB, M là trung điểm của AB. Lấy P là một điểm nằm trên cạnh BC khác B và C. Gọi Q là giao điểm của (PHG) và SB.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CG∩(SAB)=M với M là trung điểm của SB. |
|
b) GH // (SAC). |
|
c) Gọi I là trọng tâm tam giác SAC. Khi đó SB // (HGI). |
|
d) Tứ giác HGPQ là hình bình hành khi PBPC=3. |
|
Để tích lũy cho việc học đại học của cậu con trai đầu lòng, cô Lan quyết định hằng tháng bỏ ra 600 nghìn đồng vào tài khoản tiết kiệm, được trả lãi 0,5% cộng dồn hằng tháng. Cô bắt đầu chương trình tích lũy này khi cậu con trai tròn ba tuổi và gửi tiền vào đầu mỗi tháng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đến lần gửi khoản tiền thứ 180 thì cậu con trai tròn 18 tuổi. |
|
b) Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 2 là 0,6(1+0,5%) triệu đồng. |
|
c) Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 5 là 3030000 đồng. |
|
d) Số tiền của cô Lan có trong chương trình vào thời điểm cậu con trai đầu lòng tròn 18 tuổi nhỏ hơn 160 triệu đồng. |
|
Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở bảng đây: (đơn vị: kg)
Cân nặng (kg) | Số con giống A | Số con giống B |
[1;1,1) | 8 | 13 |
[1,1;1,2) | 28 | 14 |
[1,2;1,3) | 32 | 24 |
[1,3;1,4) | 17 | 14 |
a) Cân nặng trung bình của giống A là 1,22. |
|
b) Cân nặng trung bình của giống B là 1,21. |
|
c) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu lợn con giống A là: Q1A=1,15. |
|
d) Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu lợn con giống B là: Q1B=1,62. |
|
Chiều cao (đơn vị: m) của 35 cây bạch đàn được cho ở bảng sau:
Số đo chiều cao (m)
|
Số cây |
[6,5;7) | 6 |
[7;7,5) | 9 |
[7,5;8) | 15 |
[8;8,5) | 4 |
[8,5;9) | 1 |
Trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
Trả lời:
Vào đầu mỗi tháng, ông An đều gửi vào ngân hàng số tiền cố định 30 triệu đồng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% /tháng. Tính số tiền (đơn vị triệu đồng) ông An có được sau tháng sau tháng thứ hai. (làm tròn kết quả tới hàng phần mười)
Trả lời:
Chi phí (đơn vị: nghìn đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=15000+200x. Khi số sản phẩm sản xuất ra ngày càng nhiều thì chi phí trung bình chỉ tối đa là bao nhiêu nghìn đồng?
Trả lời:
Phương trình 2x3−6x+1=0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (−2;2)?
Trả lời:
Cho hàm số y=f(x)={x2−3x+2khix≥0x+1khix<0. Hàm số y=f(x) gián đoạn tại bao nhiêu điểm?
Trả lời:
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời: