Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Tải đề xuống bằng file Word
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho cosα=21 và 23π<α<2π. Khi đó sinα bằng
Tập nghiệm của phương trình sinx=sin(x−60∘) là
Dãy số nào sau đây không phải cấp số cộng?
Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1=−3 và công bội q=32. Số hạng thứ năm của (un) là
x→3limx2−4 bằng
x→3−limx−31 bằng
Khảo sát thời gian tập thể dục của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) | Số học sinh |
[0;20) | 5 |
[20;40) | 9 |
[40;60) | 12 |
[60;80) | 10 |
[80;100) | 6 |
Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu trên là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với đáy lớn AD. Gọi O là giao điểm của AC và BD.
Giao điểm của đường thẳng SO và mặt phẳng (ABCD) là điểm nào dưới đây?
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Khẳng định nào sau đây đúng?
Giới hạn L=lim4n−52n+1−n+3 bằng
x→−∞lim4x−1x2+3x+5 bằng
Một bảng giá cước taxi được cho như sau:
Giá mở cửa (0,5 km) | Giá cước các km tiếp theo đến 30 km | Giá cước từ km thứ 31 |
10000 đồng | 13500 đồng | 11000 đồng |
a) Khi x>30, tiền cước là f(x)=11000(x−30). |
|
b) Công thức hàm số mô tả số tiền khách phải trả theo quãng đường di chuyển f(x)=⎩⎨⎧10000xkhix≤0,55000+13500(x−0,5)khi0,5<x≤30403250+11000(x−30)khix>30. |
|
c) Hàm số f(x)=⎩⎨⎧10000xkhix≤0,55000+13500(x−0,5)khi0,5<x≤30403250+11000(x−30)khix>30 liên tục trên R. |
|
d) Khách hàng đi quãng đường 40 km thì số tiền vị khách đó phải trả là 515000 đồng. |
|
Cho hình chóp S.ABC, gọi G,H lần lượt là trọng tâm các tam giác ΔABC và ΔSAB, M là trung điểm của AB. Lấy P là một điểm nằm trên cạnh BC khác B và C. Gọi Q là giao điểm của (PHG) và SB.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) CG∩(SAB)=M với M là trung điểm của SB. |
|
b) GH // (SAC). |
|
c) Gọi I là trọng tâm tam giác SAC. Khi đó SB // (HGI). |
|
d) Tứ giác HGPQ là hình bình hành khi PBPC=3. |
|
Để tích lũy cho việc học đại học của cậu con trai đầu lòng, cô Lan quyết định hằng tháng bỏ ra 600 nghìn đồng vào tài khoản tiết kiệm, được trả lãi 0,5% cộng dồn hằng tháng. Cô bắt đầu chương trình tích lũy này khi cậu con trai tròn ba tuổi và gửi tiền vào đầu mỗi tháng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đến lần gửi khoản tiền thứ 180 thì cậu con trai tròn 18 tuổi. |
|
b) Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 2 là 0,6(1+0,5%) triệu đồng. |
|
c) Số tiền của cô Lan có trong chương trình ở đầu tháng thứ 5 là 3030000 đồng. |
|
d) Số tiền của cô Lan có trong chương trình vào thời điểm cậu con trai đầu lòng tròn 18 tuổi nhỏ hơn 160 triệu đồng. |
|
Dưới đây là 2 bảng thống kê doanh số bán hàng của 20 nhân viên tại một cửa hàng điện thoại trong tháng 9 đối với hai nhãn hàng Oppo và Samsung.
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Oppo trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[18;20] | 2 |
[21;23] | 5 |
[24;26] | 8 |
[27;29] | 3 |
[30;32] | 2 |
Bảng thống kê doanh số điện thoại bán được của Samsung trong tháng 9.
Doanh số | Số nhân viên |
[15;19] | 5 |
[20;24] | 8 |
[25;29] | 5 |
[30;34] | 1 |
[35;39] | 1 |
a) Đối với 20 nhân viên bán hàng được khảo sát thì bảng thống kê cho thấy điện thoại của nhãn hàng Oppo dễ bán hơn so với điện thoại của hãng Samsung. (so sánh dựa trên giá trị trung bình của 2 bảng thống kê) |
|
b) Đối với điện thoại của hãng Samsung, khả năng một nhân viên bán được 26 chiếc là cao nhất. Chủ cửa hàng điện thoại muốn dành phần thưởng khích lệ cho các nhân viên bán được doanh số cao. Điều kiện được nhận quà là phải nằm trong Top 5 nhân viên đạt doanh số điện thoại Samsung cao nhất và đồng thời phải nằm trong Top 10 nhân viên đạt doanh số điện thoại Oppo cao nhất. |
|
c) Anh An nghĩ mình sẽ nhận được thưởng vì anh An bán được 25 chiếc điện thoại Oppo và 26 chiếc điện thoại Samsung. |
|
d) Chị Bình nghĩ mình cũng sẽ nhận được thưởng dù chị chỉ bán được 24 chiếc điện thoại Oppo nhưng chị bán được tới 27 chiếc điện thoại Samsung. |
|
Thời gian (phút) di chuyển đến trường của nhóm học sinh trường THPT A được tổng hợp dưới bảng sau:
Thời gian (phút)
|
Số học sinh |
[15;20) | 6 |
[20;25) | 14 |
[25;30) | 25 |
[30;35) | 37 |
[35;40) | 13 |
[40;45) | 9 |
[45;50) | 21 |
Tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên? (làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Cho dãy số (un) xác định bởi {u1=1un+1=un−2(n+1) với n≥1. Tính giá trị biểu thức S=3−u13+3−u23+3−u33+...+3−u203 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Chi phí (đơn vị: triệu đồng) để sản xuất x sản phẩm của một công ty được xác định bởi hàm số: C(x)=5x+12. Khi số sản phầm sản xuất ra càng lớn thì chi phí trung bình của mỗi sản phầm ngày càng giảm nhưng không vượt quá a triệu đồng. Giá trị nhỏ nhất của a là bao nhiêu?
Trả lời:
Cho các số thực a, b, c thỏa mãn {a+c>b+1a+b+c+1<0. Có bao nhiêu giao điểm của đồ thị hàm số y=x3+ax2+bx+c và trục Ox?
Trả lời:
Cho hai số thực a, b và hàm số y=f(x)=⎩⎨⎧ax2+bx+1khix≤2(x−2)2x2−2x+a+2−xx−1khix>2. Tính tổng T=a+b, biết rằng hàm số đã cho liên tục tại x=2. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời: