Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho đường thẳng a chứa trong mặt phẳng (P). Có bao nhiêu đường thẳng chứa trong (P) và song song với đường thẳng a?
Cho một cấp số nhân (un) có u1=2 và q=−3. Số 162 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân đã cho?
Giới hạn lim(2n−5n) bằng
Giới hạn x→1+limx−13x−4 bằng
Cho hàm số y=x2−1x−3. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Gọi M là giá trị lớn nhất, m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y=4sinxcosx+1. Khi đó M+m bằng
Cho cota=15, giá trị sin2a bằng
Cấp số cộng (un) có u9=5u2 và u13=2u6+5 thì số hạng đầu u1 và công sai d lần lượt là
Cho hàm số y=f(x)={x2+xkhix≥13x+1khix<1. Giá trị x→1+limf(x) bằng
Giá trị thực của m để hàm số f(x)=⎩⎨⎧xx+1−1khix>0x2+1−mkhix≤0 liên tục trên R là
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy ABCD là hình thang cân (AD // BC). I là giao điểm của AB và DC. O là giao điểm của AC và BD. M,K lần lượt là trung điểm của SC và AD.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Ba điểm S,O,I thẳng hàng. |
|
b) Ba điểm K,O,I thẳng hàng. |
|
c) DM cắt mặt phẳng (SAB) tại J, khi đó S,J,I thẳng hàng. |
|
d) Mặt phẳng (α) qua M cắt các cạnh SA,SB,SDlần lượt tại P,N,Q thì SO,MP,NQ đồng quy. |
|
Cho giới hạn L=lim(1−a)n4+2n+15n2−3an4.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) a=0 thì L=0. |
|
b) a>2 thì L>0. |
|
c) a∈[0;1] thì L>0. |
|
d) Có 5 giá trị nguyên của a∈[−10;10] để L=lim(1−a)n4+2n+15n2−3an4>0. |
|
Cho phương trình lượng giác 2cosx=3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình có nghiệm x=±3π+k2π,(k∈Z). |
|
b) Trong đoạn [0;25π] phương trình có 4 nghiệm. |
|
c) Tổng các nghiệm của phương trình trong đoạn [0;25π] bằng 625π. |
|
d) Trong đoạn [0;25π] phương trình có nghiệm lớn nhất bằng 613π. |
|
Do nhu cầu đi lại của gia đình, anh Bình quyết định thực hiện tích góp tiền để mua một chiếc ôtô Vinfast VF8 trị giá 1,259 tỉ đồng.
Đợt thứ nhất: anh Bình đã tích góp theo nguyên tắc tháng sau tích góp nhiều hơn tháng ngay trước đó số tiền là 2 triệu đồng và cứ như thế đến tháng thứ 10 anh phải góp 21 triệu đồng. Đến hết đợt thứ nhất anh Bình có tất cả 624 triệu đồng.
Đợt thứ hai kế tiếp: do muốn rút ngắn thời gian mua xe thì số tiền còn lại anh tiếp tục tích góp với tháng đầu là 5 triệu đồng và mỗi tháng tiếp theo số tiền gấp đôi tháng kề trước nó.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Đợt thứ nhất anh Bình tích lũy tiền theo dãy số là cấp số cộng có công sai là d=2 triệu đồng và u1=3 triệu đồng. |
|
b) Anh Bình tích lũy tiền hết đợt thứ nhất trong 25 tháng. |
|
c) Đợt thứ hai anh Bình tích lũy tiền theo dãy số là cấp số nhân có công bội là q=2 triệu đồng và u1=5 triệu đồng. |
|
d) Để đủ tiền mua ôtô thì anh Bình tích góp ít nhất 31 tháng. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Phương trình 2x3−6x+1=0 có tất cả bao nhiêu nghiệm thuộc khoảng (−2;2)?
Trả lời:
Giả sử khoảng cách từ đỉnh của vách đá đến mặt đất là 30 m. Một hòn đá roi từ đỉnh của vách đá xuống đất, sau khoảng thời gian t giây, khoảng cách của nó so với đỉnh của vách đá là s(t)=5t2. Vận tốc của hòn đá tại thời điểm hòn đá chạm xuống đất bằng bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Trả lời:
Cho dãy số (un) được xác định bởi công thức un=n+12n2+5n−3 (n≥1,n∈N∗). Dãy số có bao nhiêu số hạng nhận giá trị nguyên?
Trả lời:
Tính số hạng đầu u1(u1<0) và công sai d của một cấp số cộng biết {u7+u15=60u42+u122=1170.
Trả lời: