Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra học kì I (đề số 2) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hình chiếu song song của hai đường thẳng chéo nhau không thể có vị trí nào trong các vị trí tương đối sau?
Cho hình hộp ABCD.A′B′C′D′. Khẳng định nào dưới đây đúng?
Nếu một đường thẳng d không nằm trong mặt phẳng (P) và d song song với đường thẳng d′ nằm trong mặt phẳng (P) thì
Giới hạn x→2−limx−23x−1 bằng
x→−1lim2x5+32x3+x2+4 bằng
Cho cấp số cộng un=3n−1 (n∈N∗). Số hạng đầu của cấp số cộng đó là
Tập giá trị của hàm số y=sin2x là
Hàm số y=f(x)={x2+1khix≤1x+mkhix>1 liên tục tại điểm x0=1 khi m nhận giá trị nào sau đây?
Viết 0,123123... dưới dạng phân số tối giản là ba. Khi đó a+b bằng
Giá trị của lim(n2+2n+3−n) là
Giới hạn x→2lim8−4x−x2−x+6 bằng
Trong các dãy số (un) có số hạng tổng quát un sau đây, đâu là dãy số giảm?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi O là giao điểm của AC và BD; M, N lần lượt là trung điểm của SB, SD; P thuộc đọan SC và không là trung điểm của SC.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) là SO. |
|
b) Giao điểm E của đường thẳng SO và mặt phẳng (MNP) là giao điểm của MN và SO. |
|
c) Giao điểm Q đường thẳng SA và mặt phẳng (MNP) là giao điểm của PE và SO. |
|
d) Gọi I, J, K lần lượt là giao điểm của QM và AB, QP và AC, QN và AD. Khi đó, I, J, K thẳng hàng. |
|
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu là u1 và công sai d. Gọi Sn=u1+u2+...+un là tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sn=(2u1+un)n=nu1+n(n−1)d. |
|
b) u1+u20=20. Khi đó S20=200. |
|
c) Biết u4+u24=30. Giá trị của S27=420. |
|
d) Tổng 100 số hạng đầu bằng 10000 và u1=1. Giá trị của biểu thức T=u1u21+u2u31+...+u99u1001bằng 19999. |
|
Cho dãy số (un) biết un=n2+2n,n∈N∗.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số hạng đầu tiên của dãy số là u1=3. |
|
b) Dãy số (un) là một dãy số giảm. |
|
c) Số 143 là số hạng thứ 13 trong dãy số (un). |
|
d) ∀n∈N∗ thì u11+u21+u31+...+un1=2(n+1)(n+2)3n2+5n. |
|
Một bãi đỗ xe tính phí 60 000 đồng cho giờ đầu tiên (hoặc một phần của giờ đầu tiên) và thêm 40 000 đồng cho mỗi giờ (hoặc một phần của mỗi giờ) tiếp theo, tối đa là 200 000 đồng.
a) Đồ thị hàm số C=C(t) trên biểu thị chi phí theo thời gian đỗ xe. |
|
b) Hàm số C=C(t) liên tục trên [0;+∞). |
|
c) Từ đồ thị ta thấy t→3limC(t)=180000. |
|
d) Một người có thời gian đỗ xe tăng dần đến 3 giờ và một người có thời gian đỗ xe giảm dần đến 3 giờ thì chênh lệch chi phí giữa hai người là 20 000 đồng. |
|
Vào một thời điểm trong ngày, người ta quan sát thấy bóng râm của một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH là hình chiếu của thùng hàng đó lên mặt đất với phương chiếu GM song song với các tia sáng mặt trời (các tia sáng mặt trời được xem là các đường thẳng song song với nhau), M trùng với điểm đối xứng với A qua D. Tính diện tích phần bóng râm được tô màu trong hình vẽ bên dưới, biết rằng BC=8 m, CD=2 m và CG=4 m. (kết quả tính theo đơn vị m2)
Trả lời:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB, I là trung điểm của AB và M là điểm trên cạnh AD. Biết rằng đường thẳng MG song song với một mặt phẳng (SCD). Tỉ số giữa hai đoạn thẳng AM và AD là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?
Trả lời:
Một vật có nhiệt độ 20∘C được nung nóng trong 70 phút rồi lại hạ nhiệt trong 50 phút tiếp theo. Biết rằng trong 70 phút đầu tiên, mỗi phút nhiệt độ của vật tăng 4∘C. Trong 50 phút kế tiếp, mỗi phút nhiệt độ của vật lại giảm 2∘C. Hàm số biểu thị nhiệt độ (∘C) của vật theo thời gian t (phút) có dạng: T(t)={20+4tkhi0≤t≤70a−2tkhi70<t≤120 (với a là hằng số). Biết rằng, y=T(t) là hàm liên tục trên tập xác định. Giá trị của a bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Một cơ sở khoan giếng có đơn giá như sau: giá của mét khoan đầu tiên là 50000 đồng và kể từ mét khoan thứ hai, giá của mỗi mét khoan sau tăng thêm 2,5 so với giá của mét khoan ngay trước đó. Số tiền mà chủ nhà phải trả cho cơ sở khoan giếng để khoan được 45(m) giếng là bao nhiêu triệu đồng ? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai
Trả lời:
Tìm số nghiệm của phương trình tan3x−tanx=0 trên nửa khoảng [0;2π).
Trả lời:
Một chất điểm chuyển động thẳng với phương trình s(t). Khi đó vận tốc tức thời tại thời điểm t0 được định nghĩa là Δt→0limΔts(t0+Δt)−s(t0). Vận tốc tức thời của chất điểm có phương trình chuyển động s(t)=5t2−2t+3 (trong đó s(t) có đơn vị là mét, t đơn vị là giây) tại thời điểm t=3 giây bằng bao nhiêu m/s?
Trả lời: