Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì II (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) nếu
Họ nguyên hàm của hàm số f(x)=x5+3x2 là
Hàm số f(x) nào dưới đây thoả mãn ∫f(x)dx=ln∣x+3∣+C?
Cho −2∫2f(x)dx=−1, −2∫2024f(t)dt=−4. Tích phân 2∫2024f(y)dy bằng
Cho hàm số y=f(x) và y=g(x) có đồ thị như hình vẽ:
Diện tích S của phần gạch chéo trong hình vẽ trên được tính bằng công thức là
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (α):2x+3y+−1z=1 có một vectơ pháp tuyến là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình mặt phẳng (α) đi qua điểm A(2;1;1) và vuông góc với trục tung là
Gọi là các số nguyên sao cho 0∫2ex+2dx=2ae2+be. Giá trị của a2+b2 bằng
Cho 6π∫4πcos4xcosxdx=a2+cb với a,b,c là các số nguyên, c<0 và cb tối giản. Tổng a+b+c bằng
Hình phẳng (H) giới hạn bởi các đường y=x2+1, trục tung và tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x2+1 tại điểm (1;2). Khi quay hình (H) quanh trục Ox tạo thành khối tròn xoay có thể tích V bằng
Trong không gian Oxyz, hai mặt phẳng (P): x+2y−2z+3=0 và (Q): −x−2y+2z−12=0 lần lượt chứa hai mặt bên của một hình lập phương. Thể tích khối lập phương đó là
Cho F(x) là một nguyên hàm của f(x)=x3x−2. Nếu F(−1)=3 thì F(x) bằng
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm là f′(x)=6x+sinx,∀x∈R. F(x) là nguyên hàm của f(x) thỏa mãn F(0)=3.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) f(x)=3x2−cosx+C với C∈R. |
|
b) Khi f(0)=0 thì f(x)=3x2−cosx−1. |
|
c) Khi f(0)=0 thì F(x)=x3−sinx. |
|
d) Khi f(0)=0 thì F(π)=π3+π+3. |
|
Cho hàm số y=f(x) liên tục trên [-3;\,3] có đồ thị như hình vẽ, biết rằng f(x) tạo với trục hoành và hai đường thẳng x=−3, x=3 một hình phẳng (H) gồm hai phần có diện tích lần lượt là S1, S2. Xét tính đúng sai của 4 mệnh đề sau
a) S(H)=−3∫3f(x)dx. |
|
b) S2=2∫3(−2x+4)dx=1. |
|
c) S1=−3∫−1(x+3)dx+−1∫12dx+1∫2(−2x+4)dx. |
|
d) S(H)=S1−2∫3(−2x+4)dx. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm A(2;3;−1),B(4;1;0),C(4;7;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ n=[AB,AC] là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ABC. |
|
b) Độ dài các cạnh tam giác ABC lần lượt là AB=3,AC=6,BC=4. |
|
c) Tọa độ chân đường phân giác của BAC xuống BC là E(4;3;1). |
|
d) Mặt phẳng đi qua điểm A, tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) có phương trình (P):x−4y−z−9=0. |
|
Trong hệ trục tọa độ cho các điểm M(0;2;0),N(0;0;−1),P(−1;0;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trọng tâm tam giác MNP là điểm G(0;2;1). |
|
b) Điểm M thuộc mặt phẳng (α):2x+y−2z=0. |
|
c) Diện tích tam giác OMN=1. |
|
d) Tồn tại 2 mặt phẳng (α) qua hai điểm M, N và có khoảng cách từ P đến (α) bằng 2. |
|
Một viên đạn được bắn lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là 25 m/s, gia tốc trọng trường là 9,8 m/s2. Quãng đường viên đạn đi được từ lúc bắn cho đến khi chạm đất là bao nhiêu mét? (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)
Trả lời:
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1(t)=2t (m/s). Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a=−12( m/s2). Tính quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn.
Trả lời:
Một chiếc đồng hồ cát như hình vẽ, gồm hai phần đối xứng nhau qua mặt phẳng nằm ngang và đặt trong một hình trụ. Thiết diện thẳng đứng qua mặt của nó là hai parabol chung đỉnh và đỗi xứng với nhau qua mặt nằm ngang. Ban đầu lượng cát dồn hết ở phần trên của đồng hồ thì chiều cao h của mực cát bằng 43 chiều cao của bên đó. Cát chảy từ trên xuống dưới với lưu lượng không đổi 2,90 cm3/phút. Khi chiều cao cát còn 4 cm thì bề mặt trên cùng của cát tạo thành một đường tròn chu vi 8π cm. Biết sau 30 phút thì cát chảy hết xuống bên dưới của đồng hồ. Chiều cao của khối trụ bên ngoài là bao nhiêu cm?
Trả lời:
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm khác 0 và liên tục đến cấp hai trên đoạn [1;3], đồng thời f(1)=0, f′(1)=1 và [f′(x)]3=ef(x)f′(x)−xf′′(x), ∀x∈[1;3]. Thể tích của vật thể tròn xoay sinh ra khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường y=ln(x2+1)x(f(x)+ln2), y=0, x=1,x=3 quay xung quanh trục hoành xấp xỉ giá trị nguyên nào?
Trả lời:
Mặt phẳng (α) đi qua điểm M(2;4;5) và cắt ba tia Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C sao cho thể tích tứ diện OABC nhỏ nhất có phương trình là ax+by+cz−60=0. Tính a+b+c.
Trả lời:
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1011;1;0) và mặt phẳng (Q):x−y−7z+2=0. Biết (P) // (Q) và (P) có dạng x+by+cz+m=0. Tính ∣T∣, với T tổng các giá trị của m sao cho d(A;(P))=1.
Trả lời: