Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 3) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho mệnh đề chứa biến P(x): "x2−5x+4=0". Mệnh đề nào sau đây đúng?
Mệnh đề phủ định của "20 là số hợp số" là
Kí hiệu H là tập hợp các học sinh của lớp 10A. T là tập hợp các học sinh nam, G là tập hợp các học sinh nữ của lớp 10A đó. Khẳng định nào sau đây sai?
Cặp số (x;y)=(−9;8) là một nghiệm của bất phương trình nào sau đây?
Hệ bất phương trình nào sau đây không là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?
Trên nửa đường tròn đơn vị, cho góc α như hình vẽ:
Các giá trị lượng giác của góc α là
Cho tam giác ABC có A=45∘,AB=6,B=75∘. Độ dài cạnh BC bằng
Cho tam giác ABC có a=BC=8,b=AC=10, C=60∘. Độ dài cạnh AB là
Cho A={x∈Nx⋮6}; B={x∈Nx⋮2,x⋮3}. Khẳng định nào sau đây sai?
Phần không tô màu là hình vẽ biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?
Cho tanα−cotα=3. Giá trị của biểu thức A=tan2α+cot2α là
Cho góc α thỏa mãn cosα=31. Giá trị của biểu thức P=sinα+cosα1 bằng
Cho ba tập hợp: A=(−∞;1]; B=[−2;2] và C=(0;5).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) C⊂A. |
|
b) A∩C=(0;1]. |
|
c) A∩B=(−2;1). |
|
d) (A∩B)∪(A∩C)=[−2;1]. |
|
Theo tiêu chuẩn của Uỷ ban tăng cường sức khỏe HPB, lượng đường dung nạp thêm mỗi ngày không nên vượt quá 50 g. Biết một kilogam bánh quy chứa trung bình 150 g đường, một ly trà sữa chứa trung bình 55 g đường. Gọi x, y tương ứng là khối lượng bánh quy và số ly trà sữa tiêu thụ trong một tuần của một người.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) x≥0, y≥0. |
|
b) Lượng đường dung nạp từ số lượng bánh quy và trà sữa trên là: F(x;y)=150x+55y. |
|
c) Để đảm bảo sức khỏe theo tiêu chuẩn, ta cần điều kiện 150x+55y≤50 |
|
d) Một người ăn uống trong một tuần 0,4 kilogam bánh quy và 5 ly trà sữa thì không vượt qua ngưỡng tiêu thụ đường tiêu chuẩn. |
|
Cho hệ bất phương trình ⎩⎨⎧3x+2y≥9x−2y≤3x+y≤6x≥1 (I).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Miền nghiệm của hệ bất phương trình (I) là một miền tam giác. |
|
b) (3;2) là một nghiệm của hệ bất phương trình (I). |
|
c) x=1;y=3 là nghiệm của hệ bất phương trình (I) thỏa mãn F=3x−y đạt giá trị lớn nhất. |
|
d) x=1;y=5 là nghiệm của hệ bất phương trình (I) thỏa mãn F=3x−y đạt giá trị nhỏ nhất. |
|
Cho sinα=32 với 0∘<α<90∘.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) cosα<0. |
|
b) cos2α=95. |
|
c) cosα=−35. |
|
d) 2sinα+cosαsinα+5cosα=4+57. |
|
Trong đợt khảo sát nghề, giáo viên chủ nhiệm lớp 10D đưa ra ba nhóm ngành cho học sinh lựa chọn, đó là: Giáo dục, Y tế, Công nghệ thông tin. Học sinh có thể chọn từ một đến ba nhóm ngành nêu trên hoặc không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm ngành trên. Giáo viên chủ nhiệm thống kê theo từng nhóm ngành và được kết quả: có 6 học sinh chọn nhóm ngành Giáo dục, 9 học sinh chọn nhóm ngành Y tế, 10 học sinh chọn nhóm ngành Công nghệ thông tin, 22 học sinh không chọn nhóm ngành nào trong ba nhóm trên. Nếu thống kê số lượng học sinh chọn theo từng hai nhóm ngành được kết quả: có 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Y tế, 2 học sinh chọn hai nhóm ngành Y tế và Công nghệ thông tin, 3 học sinh chọn hai nhóm ngành Giáo dục và Công nghệ thông tin. Có bao nhiêu học sinh chọn cả ba nhóm ngành nêu trên biết lớp 10D có 40 học sinh?
Trả lời:
Cho bất phương trình x+3y−12≥0. Có bao nhiêu số nguyên m để cặp số (m2;m2+2m−2) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho.
Trả lời:
Một công ty TNHH trong một đợt quảng cáo và bán khuyến mãi hàng hóa cho sản phẩm mới của công ty cần thuê xe để chở trên 140 người và trên 9 tấn hàng. Nơi thuê chỉ có hai loại xe A và B. Trong đó xe loại A có 10 chiếc, xe loại B có 9 chiếc. Một chiếc xe loại A cho thuê với giá 4 triệu, loại B giá 3 triệu. Công ty có kế hoạch thuê x xe loại A và y xe loại B để chi phí vận chuyển là thấp nhất. Biết rằng xe A chỉ chở tối đa 20 người và 0,6 tấn hàng. Xe B chở tối đa 10 người và 1,5 tấn hàng. Tính x+y.
Trả lời:
Để xác định bán kính của chiếc đĩa cổ hình tròn bị vỡ một phần, các nhà khảo cổ lấy ba điểm A,B,C trên vành đĩa và tiến hành đo đạc thu được kết quả như sau: cạnh AB≈9,5 cm, ACB≈60∘.
Tính bán kính của chiếc đĩa. (Làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của đơn vị cm)
Trả lời:
Cho tam giác nhọn ABC có a=3,b=4 và diện tích S=33. Bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác có dạng R=nm, với m,n∈N,b<5. Tính giá trị của biểu thức T=m+n.
Trả lời:
Biểu thức F=y−x đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện ⎩⎨⎧−2x+y≤−2x−2y≤2x+y≤5x≥0 tại điểm S(x;y) với x và y là các số nguyên. Tính x2+y2.
Trả lời: