Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề kiểm tra giữa học kì I (đề số 1) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Cho cosa=43. Giá trị của cos23acos2a bằng
Tập giá trị của hàm số y=sin2x là
Chu kì của hàm số y=−5sin(2026x) là
Nghiệm của phương trình tanx=1 là
Dãy số nào sau đây là cấp số cộng?
Cho dãy số (un) thỏa mãn u1=2;un=2un−1+1,∀n≥2. Giá trị của u3 là
Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu bằng 2, công sai bằng −3. Tổng 99 số hạng đầu của cấp số cộng đã cho bằng
Cho cấp số nhân (un) có số hạng u3=−2 và u6=128. Công bội của cấp số nhân (un) là
Cho số thực α thỏa mãn sinα=41. Tích (sin4α+2sin2α)cosα bằng
Giá trị lớn nhất của hàm số y=3sinx là
Chu kì tuần hoàn của hàm số y=cotx+2025 là
Xét hàm số y=cosx trên khoảng (5π;34π). Hàm số đồng biến trên khoảng có độ dài là
Cho hàm số f(x)=sin2x+cosx−1.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tập xác định của hàm số D=R. |
|
b) f(−π)=−f(π). |
|
c) f(−x)=f(x). |
|
d) Hàm số đã cho là hàm số chẵn. |
|
Cho phương trình lượng giác 2−2sin(45∘−2x)=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình tương đương với sin(45∘−2x)=sin45∘. |
|
b) Đồ thị hàm số y=2−2sin(45∘−2x) cắt trục hoành tại gốc tọa độ. |
|
c) Phương trình có nghiệm là: x=−k180∘;x=−45∘−k180∘,(k∈Z). |
|
d) Trên khoảng (−2π;2π) phương trình đã cho có một nghiệm. |
|
Cho cấp số nhân (un) có công bội nguyên và các số hạng thoả mãn {u4−u2=54u5−u3=108
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Số hạng đầu của cấp số nhân bằng 9. |
|
b) Công bội của cấp số nhân q=3. |
|
c) Tổng của 9 số hạng đầu tiên bằng 4599. |
|
d) Số 576 là số hạng thứ 6 của cấp số nhân. |
|
Cho hàm số f(x)=tanx−x.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tập xác định của hàm số: D=R\{2π+kπk∈Z}. |
|
b) f(3π)=f(−3π). |
|
c) f(−x)=−f(x). |
|
d) Hàm số đối xứng qua trục Oy. |
|
Cho dãy số (un) xác định bởi {u1=1un+1=un−2(n+1) với n≥1. Tính giá trị biểu thức S=3−u13+3−u23+3−u33+...+3−u203 (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Trong môn cầu lông, khi phát cầu, người chơi cần đánh cầu qua khỏi lưới sang phía sân đối phương và không được để cho cầu rơi ngoài biên. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, chọn điểm có tọa độ (O;y0) là điểm xuất phát thì phương trình quỹ đạo của cầu lông khi rời khỏi mặt vợt là: y=2.v02.cos2α−g.x2+tan(α).x+y0; trong đó: g là gia tốc trọng trường (thường được chọn là 9,8 m/s2; α là góc phát cầu (so với phương ngang của mặt đất); v0 là vận tốc ban đầu của cầu; y0 là khoảng cách từ vị trí phát cầu đến mặt đất. Quỹ đạo chuyển động của quả cầu lông là một parabol như hình vẽ.
Một người chơi cầu lông đang đứng khoảng cách từ vị trí người này đến vị trí cầu rơi chạm đất (tầm bay xa) là 6,68 m. Người chơi đó đã phát cầu với góc tối đa khoảng bao nhiêu độ so với mặt đất? (biết cầu rời mặt vợt ở độ cao 0,7 m so với mặt đất và vận tốc xuất phát của cầu là 8 m/s, bỏ qua sức cản của gió và xem quỹ đạo của cầu luôn nằm trong mặt phẳng thẳng đứng, làm tròn kết quả tới hàng đơn vị).
Trả lời:
Hùng đang tiết kiệm để mua một cây đàn piano có giá 142 triệu đồng. Trong tháng đầu tiên, anh ta để dành được 20 triệu đồng. Mỗi tháng tiếp theo anh ta để dành được 3 triệu đồng và đưa vào số tiền tiết kiệm của mình. Hỏi ít nhất vào tháng thứ bao nhiêu thì Hùng mới có đủ tiền để mua cây đàn piano đó?
Trả lời:
Trong thời gian liên tục 25 năm, một người lao động luôn gửi đúng 4000000 đồng vào một ngày cố định của tháng ở ngân hàng M với lãi suất không thay đổi trong suốt thời gian gửi tiền là 0,6% tháng. Gọi A đồng là số tiền người đó có được sau 25 năm. Tính A, đơn vị triệu đồng, làm tròn tới hàng đơn vị.
Trả lời:
Nếu 3cosx+2sinx=2 và sinx<0 thì giá trị đúng của sinx bằng bao nhiêu? (làm tròn đến hàng phần mười)
Trả lời:
Vào đầu mỗi tháng, ông An đều gửi vào ngân hàng số tiền cố định 30 triệu đồng theo hình thức lãi kép với lãi suất 0,6% /tháng. Tính số tiền (đơn vị triệu đồng) ông An có được sau tháng sau tháng thứ hai. (làm tròn kết quả tới hàng phần mười)
Trả lời: