Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đề cương trắc nghiệm ôn tập cuối học kì I SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Căn bậc hai của 36 là
Điền số thích hợp vào ô trống.
1,6.8,1 = = .81 = 0,4 . = .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tìm x, biết:
(x−2)2=9.
Chọn các giá trị thỏa mãn:
Điền số thích hợp vào ô trống.
−25= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Trục căn thức và rút gọn:
126= | |
Biết rằng nếu a là số tự nhiên không chính phương thì a là số vô tỷ.
Trong các biểu thức sau, những biểu thức nào là số hữu tỉ?
Cho hàm số y=f(x)=43x
Giá trị của f(a+1) bằng
Tìm m để hàm số y=m+22m−1x−2m−3 là hàm số bậc nhất.
Trong các giá trị của tham số m cho sau đây, các giá trị làm cho hàm số : y=(m2−16)x−m+8 nghịch biến là
Nối theo mẫu:
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (d):y=3x+4 và (d′):y=3x−5
Điền vào ô trống điều kiện của hệ số góc tương ứng với mỗi đồ thị sau.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Góc giữa đường thẳng y = ax + b và trục hoành là góc nào (được đánh dấu) trong các góc sau?
Đường cao của một tam giác vuông chia cạnh huyền thành hai đoạn thẳng có độ dài 6 và 6.
Đường cao của tam giác bằng: .
Hai cạnh góc vuông của tam giác có độ dài lần lượt là: và .
Cho tam giác vuông ABC với góc nhọn C có số đo bằng α.
Ghép các ô thích hợp:
Cho tam giác EFB như hình vẽ.
Điền các số thích hợp vào ô trống:
BF= ;
cot B= ;
sin F= .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác ABC vuông tại A như hình vẽ.
Kéo thả để được các đẳng thức đúng:
b = c.;
c = b.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Muốn chứng minh nhiều điểm cùng nằm trên một đường tròn, chúng ta có thể sử dụng một trong hai cách sau:
Cách 1: Sử dụng định nghĩa, ta chứng minh các điểm này cùng cách đều một điểm.
Cách 2: Sử dụng kết quả "Nếu ABC=90o thì B thuộc đường tròn đường kính AC", ta sẽ chững minh các điểm cùng nhìn một đoạn thẳng dưới một góc 90o.
Cho ΔABC và M là trung điểm BC. Hạ MD, ME theo thứ tự vuông góc với AB và AC. Trên tia BD và CE lần lượt lấy các điểm I, K sao cho D là trung điểm của BI, E là trung điểm CK. Chứng minh rằng bốn điểm B, I, K, C cùng nằm trên một đường tròn.
Bài giải:
+) M thuộc trung trực BI nên = MB = 21BC ⇔ vuông tại I ⇔ I thuộc đường tròn đường kính . (1) +) ME thuộc trung trực của CK nên = MC = 21BC ⇔ vuông tại K ⇔ K thuộc đường tròn đường kính BC. (2) Từ (1), (2) suy ra bốn điểm B, I, K, C cùng nằm trên đường đường kính BC. |
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính BC và dây GE không cắt đường kính. Gọi A và I lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ B và C đến GE.
Chọn tên đoạn thẳng thích hợp:
- AG
- BG
- BA
- CI
- CE
- IE
Cho đường tròn (O) và điểm I nằm trong đường tròn.
Dây AB qua I vuông góc với OI, dây CD qua I không trùng với AB.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Cho đường tròn tâm O bán kính 25cm.
Hai dây AB, CD song song với nhau, nằm cùng phía đối với tâm O và có độ dài theo thứ tự bằng 40cm, 48cm.
Khoảng cách giữa hai dây AB và CD là cm.
Cho tam giác ABC vuông tại B, có AD là phân giác góc A. Xác định vị trí tương đối của đường thẳng AC với đường tròn tâm D, bán kính DB.
Cho đường tròn (O; 4cm) và điểm A có OA = 5cm. Kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (B,C là các tiếp điểm. Lấy một điểm M bất kì thuộc cung nhỏ BC, kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt AB, AC theo thứ tự tại D và E. Tính chu vi tam giác ADE.
Cho đường tròn tâm (O), điểm M nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến MD, ME với đường tròn (D, E là các tiếp điểm). Qua điểm I thuộc cung nhỏ DE, kẻ tiếp tuyến với đường tròn, cắt MD và ME theo thứ tự ở P và Q. Cho biết MD = 9cm.
Chu vi tam giác MPQ bằng cm.
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB. Gọi Ax, By là các tia vuông góc với AB (Ax, By và nửa đường tròn thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ AB). Gọi M là điểm bất kì thuộc tia Ax. Qua M kẻ tiếp tuyến với nửa đường tròn, cắt By ở N. Tính góc MON.
Tính chiều cao của cây trong hình, biết rằng người đo đứng cách cây 2,25m và khoảng cách từ mắt người đo đến mặt đất là 1,5m. |
Giải
Tam giác ACD vuông tại D, DB là đường cao ứng với cạnh huyền AC và AB=1,5m.
Theo định lí 2, ta có: BD2=
- AC.AB
- AC.BC
- AB.BC
⇒BC=
- 1,5
- 3,5
- 3,375
Vậy chiều cao của cây là:
AC=AB+BC=
- 3,75
- 4,875
- 4,5
- 3
Rút gọn biểu thức sau: A=(5−24)2+(24−4)2
Đáp số: A= .
Trục căn thức ở mẫu: x−y1, với x=y và x, y=0.
Rút gọn biểu thức sau (với các giá trị x làm cho biểu thức có nghĩa).
7x2−37x2−221x+3
Tìm x biết: 2x−8x+232x=14.
Đáp số: x= .