Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất SVIP
Kim loại nào dưới đây thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
Các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thuộc khối nguyên tố
Tinh thể Cu có cấu trúc lập phương tâm mặt với cạnh của hình lập phương là a = 3,61 Å như hình sau:
Biết Cu = 63,54 amu; 1 amu = 1,66.10-24 g.
a) Tổng số nguyên tử Cu trong một hình lập phương trên là 6. |
|
b) Bán kính nguyên tử của Cu là 1,28 Å. |
|
c) Các quả cầu Cu chiếm 74% thể tích tinh thể. |
|
d) Cu là kim loại nhẹ do D < 5 g/cm3. |
|
Ở điều kiện thường, tinh thể Fe có khối lượng riêng bằng 7,87 g/cm3. Giả thiết các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 68% thể tích tinh thể, còn lại là khe rỗng. Biết MFe = 55,58 amu; NA = 6,023.1023; π = 3,1416.
Bán kính nguyên tử Fe là bao nhiêu pm?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần nguyên).
Trả lời: .
Kim loại nào dưới đây khi phản ứng với dung dịch HCl và khi phản ứng với khí Cl2, nung nóng tạo ra hai muối khác nhau?
Kim loại nào dưới đây tương đối nhẹ, được sử dụng để chế tạo vật liệu hàng không, gọng kính?
Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, hai kim loại nào là kim loại nhẹ?
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d bão hòa?
Manganese có số oxi hóa là +7 trong hợp chất nào dưới đây?
Các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường thể hiện nhiều số oxi hóa do có
Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3, thu được kết tủa
Muối nào dưới đây vừa có khả năng thể hiện tính khử (trong môi trường kiềm), vừa có khả năng thể hiện tính oxi hóa (trong môi trường acid)?
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
- Bước 1: Dùng pipette hút chính xác 5,00 mL dung dịch FeSO4 nồng độ a M cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y.
- Bước 2: Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch Y trong môi trường H2SO4 loãng cần vừa đủ 8,50 mL dung dịch KMnO4 0,02 M.
Giá trị của a là bao nhiêu?
(Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Trả lời: .
Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron(II) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường sulfuric acid theo phản ứng:
10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
a) Thuốc tím phải cho vào burette, không được cho vào bình tam giác. |
|
b) Cần sử dụng chất chỉ thị để nhận biết điểm kết thúc chuẩn độ. |
|
c) Iron(II) sulfate là chất khử, thuốc tím là chất oxi hóa. |
|
d) Phải đun nóng dung dịch trong bình tam giác trước khi chuẩn độ. |
|
Cân bằng sau được duy trì pH = 6 (không đổi):
Cr2O72- + H2O ⇌ 2CrO42- + 2H+ KC = 10-15,2
Phần trăm lượng Cr2O72- ban đầu đã chuyển hóa thành CrO42- là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây