Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Các thì tương lai SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Cấu trúc và cách dùng của các thì
- Tương lai đơn
- Tương lai tiếp diễn
- Tương lai hoàn thành
- Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Choose the usages of future simple tense.
Complete the sentence using "will/ be going to".
LAURA: What are you doing this weekend, Jan?
TANYA: I see a new play tomorrow at the Royal Court theater.
LAURA: Have you got the tickets yet?
TANYA: No, I get them this afternoon, actually. Would you like to come?
LAURA: Oh, thank you, that would be nice.
TANYA: OK, I get you a ticket too.
LAURA: Great ... what time does it start?
TANYA: Eight o'clock, but we meet in the Green Cafe at 7.15.
LAURA: OK, I meet you in the cafe, but, er... I be there around 7.30.
TANYA: That's fine.
Choose the correct usages of future continuous tense.
Choose the best answer to complete each sentence.
-
They
- will attend
- will be attending
-
The travellers
- will be crossing
- will cross
-
The boy
- will be taught
- will be being taught
-
He
- will be going
- will go
-
Your shoes
- will
- will be
Order the words or phrases to make the structure.
Choose the best answer to complete each sentence.
-
In five years' time they will have demolished / will have been demolishing all the houses in this street.
-
I will have taught / will have been teaching for ten years this year.
-
My second book will have been published / will have been being pulished by the end of this year.
-
You will have sweated / will have been sweating until you open the window.
-
By Friday we will have received / will have been receiving all the needed information.
Complete using the correct form of the verb in brackets.
1. She (finish) her exams by then, so we can go out for dinner.
2. Wait! I (help) you.
3. This time tomorrow I (have) a discussion with my boss.
4. They have made a decision. They (lose) weight next year.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- vợ chồng các em đã đến với khóa học ôn
- thi tiếng Anh vào 10 9 trang web oli.vn
- Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau Ôn lại các
- thì tương lai bài học bao gồm thì thứ
- nhất thì tương lai đơn thì tương lai
- tiếp diễn thì tương lai hoàn thành và
- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Chúng
- ta cùng đến với phần 1 thì tương lai đơn
- à à
- ở phần đầu tiên cấu trúc cô có ví dụ sau
- I I will be on holiday Inn don't đ
- Ừ Từ đây chúng ta Nhớ lại cấu trúc như
- sau ở thể khẳng định cấu trúc sẽ là chủ
- ngữ + nhiều câu động từ ở dạng nguyên
- thể cộng thành ngữ chạm phủ định đặt lót
- showered viết tắt là nguồn dặn nghi vấn
- đào were lên đứng trước Chủ ngữ về cách
- dùng các bạn hãy Liệt kê lại các cách
- dùng của thì tương lai đơn
- à à
- Ừ đúng rồi thì tương lai đơn có các cách
- dùng sau đầu tiên Dùng để diễn tả hành
- động sẽ xảy ra trong tương lai ví dụ our
- best high school last Year năm tới tôi
- sẽ học cấp 3 thứ hai diễn tập Quyết định
- tại thời điểm nói I miss my One so much
- so I will visit all tomorrow tôi nhớ bà
- đi mai tôi sẽ đi thăm bà
- 3 cách dùng thứ ba dùng để diễn tả ý
- kiến dự đoán về điều gì trong tương lai
- I don't drink Beer decal
- cho tôi không nghĩ về đi sẽ có đâu và
- cuối cùng là đưa ra lời hứa lời des soạn
- lời yêu cầu hay lời mời will Bring me
- that book
- các bạn có thể đưa tới quyển sách kia
- không
- ăn thịt thông ngoài đơn cũng có các dấu
- hiệu sau để giúp các em phân biệt đầu
- tiên đó lại in + thời gian trong Tương
- Lai hay có các từng item Model Nestle
- nesquik mistman Vân Vân Như ở các ví dụ
- trên à
- à à
- a tiếp theo chúng ta sẽ phân biệt cách
- dùng Will và be going to Will và be
- going to đều được dùng để diễn tả hành
- động hoặc quyết định trong tương lai
- nhưng Wheels chỉ quyết định tại thời
- điểm nói không có sự chú Tính trước còn
- đối với be going to chỉ quyết định đã
- được chú tính ý định sắp xếp từ trước
- cho ví dụ đối với Where is the best
- spots over there is What's the letter a
- Ở đằng kia có một thùng thư tôi sẽ gửi
- những lá thư này quyết định tại thời
- điểm nói con đối với be going to And now
- and get pixelator tôi sẽ đi ra ngoài rồi
- gửi những lá thư này
- a will There be going to their được dùng
- để dự đoán tương lai nhưng will được
- dùng khi chúng ta đưa ra dự đoán dựa
- trên quan điểm kinh nghiệm đi going to
- được dùng khi nói về dự đoán dựa vào các
- tình huống hiện tại ví dụ khi powered
- general imiss oneday ngày nào đó con
- người sẽ lên sao Hỏa
- I Guess It is a cloud in the sky is
- going to be a lovelyday's trời không có
- một gọi mày hôm nay sẽ là ngày đẹp trời
- ở đây chúng ta sẽ dựa vào tình huống
- hiện tại đó chính là trời không có một
- gợn mây để dự đoán thời tiết
- ừ ừ
- à à
- a đối với chỉ tương lai tiếp diễn
- ảnh đầu tiên của cỏ ví dụ sau A
- a This Time next week I will be checking
- My Apology Expand
- khi nhìn vào đây các bạn cũng rút ra
- được cấu trúc của thì tương lai tiếp
- diễn đối với thể khẳng định chủ ngữ +
- will + pin + động từ dạng với kinh thể
- phủ định đằng sau will thêm not viết tắt
- là buồn thì nghi vấn down lần cho chủ
- ngữ
- em về cách dùng cách mạng Thị Hiếu lại
- cách dùng của thì tương lai tiếp diễn
- ở thì tương lai tiếp diễn có các cách
- dùng sau đầu tiên được dùng để diễn tả
- hành động đang diễn ra tại một thời điểm
- cụ thể trong tương lai ví dụ word pm
- tomorrow make friend like were having
- lunch at school 12 giờ trưa mai tôi và
- bạn đã ăn trưa ở trường
- Ừ thứ hai Dùng để diễn tả hành động xảy
- ra và kéo dài liên tục trong một khoảng
- thời gian ở tương lai án can't go to the
- heart of working towards tomorrow An
- không thể đi dự tiệc cô ấy phải đi làm
- cả ngày mai và cuối cùng là diễn tả hành
- động Tương Lai đang diễn ra thì một hành
- động khác xảy đến hành động tương lai
- đánh diễn ra chúng ta si ở thì tương lai
- tiếp diễn work at home in disarray Vâng
- ạ
- sau khi tôm về nhà Tôi sẽ đam ủ đối với
- dấu hiệu nhận biết thường là các từ như
- This Time hoặc This Moment + thời gian
- trong Tương Lai như ở ví dụ trên This
- Time next week I will be checking My new
- season 2 + giờ cụ thể + thời gian trong
- tương lai à
- khi chúng ta cũng sang thì thứ ba thì
- tương lai hoàn thành
- đi câu Có cái giúp sau D We're happiness
- the building is the end of this year I
- Ừ từ đây Các bạn hãy viết lại cấu trúc
- của thì tương lai hoàn thành
- cơ cấu trúc là thể khẳng định chủ ngữ +
- will + h + động từ trạng quá khứ phân từ
- thể phủ định đặt Note cắt ra Woa thì
- nghi vấn down lên đứng trước Chủ ngữ về
- cách dùng của thì tương lai hoàn thành
- các em cần ghi nhớ hai cái dùng sau cách
- dùng đầu tiên diễn tả hành động hoàn
- thành trước một thời điểm hoặc một hành
- động trong tương lai dây hạt vị dạy How
- Speed National tháng 6 năm tới họ đã xây
- xong ngôi nhà hoàn thành trước một thời
- điểm Lioness Year ạ
- 3 cách dùng thứ hai diễn tả hành động
- xảy ra và kéo dài đến một thời điểm
- trong tương lai ví dụ
- A và Irina zisman our trip is Fast And
- Furious đến cuối tháng này tôi đã sống ở
- đây được 85 hành động đã xảy ra và kéo
- dài đến một thời điểm đó là đến cuối
- tháng này
- đi về dấu hiệu thường có các cụm từ như
- sau Vinaphone 3G and love Right Time +
- thời gian trong Tương Lai như ở trong
- các ví dụ về rồi
- khi sex
- Ừ Thì cuối cùng của bài học ngày hôm nay
- thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
- cho ví dụ at seven o'clock I will happen
- to my homework for Flyers
- Ừ Từ đây chúng ta rút ra được cấu trúc
- như sau thì khẳng định chủ ngữ + will +
- had + been + động từ dạng Vâng ạ
- em thấy phủ định thêm nút đằng sau Ware
- thì nghi vấn chào will lên đứng trước
- Chủ ngữ
- phim sex
- ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có
- cách dùng sau
- khi dùng để diễn tả hành động xảy ra và
- kéo dài liên tục đến một thời điểm nào
- đó trong tương lai nhấn mạnh tính liên
- tục ví dụ t What happens and tennis for
- hours when it Comes đ
- ạ Bây giờ chúng ta cùng làm bài tập sau
- để ghi nhớ lại bốn thì đáp án à à
- à à
- dù tổng kết lại bài học ngày hôm nay các
- bạn cần ghi nhớ cấu trúc và cách dùng
- của bốn thì tương lai thì tương lai đơn
- tương lai tiếp diễn tương lai hoàn thành
- và tương lai hoàn thành tiếp diễn đại
- học của chúng ta đến đây là kết thúc
- hàng gặp lại các em trong những bài học
- tiếp theo trên trang web olm.vn ơ
- à à
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây