Bài học cùng chủ đề
- Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
- Bảng tần số
- Tần số tương đối, bảng tần số tương đối
- Biểu đồ tần số
- Biểu đồ tần số tương đối
- Tần số, bảng tần số
- Biểu đồ tần số
- Phiếu bài tập tuần: Bảng, biểu đồ tần số
- Tần số tương đối, bảng tần số tương đối
- Biểu đồ tần số tương đối
- Bảng, biểu đồ tần số tương đối
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Biểu đồ tần số SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Biểu đồ tần số
Biểu đồ biểu diễn tần số của các giá trị trong mẫu dữ liệu gọi là biểu đồ tần số. Biểu đồ tần số thường có dạng cột hoặc dạng đoạn thẳng.
Trong biểu đồ tần số dạng cột, mỗi cột tương ứng với một giá trị, chiều cao của cột tương ứng tần số của giá trị.
Trong biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng, đường gấp khúc đi từ trái qua phải nối các điểm có hoành độ là giá trị số liệu và tung độ là tần số của giá trị đó.
2. Cách vẽ
+ Lập bảng tần số của mẫu số liệu thống kê đó.
+ Vẽ biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê trong bảng tần số nhận được ở Bước 1.
Cho bảng thống kê:
Số anh chị em ruột | Số bạn |
0 | 8 |
1 | 19 |
2 | 6 |
3 | 4 |
Biểu đồ tần số dạng cột biểu diễn bảng thống kê trên là
Cho bảng thống kê:
Số anh chị em ruột | Số bạn |
0 | 8 |
1 | 19 |
2 | 6 |
3 | 4 |
Khi vẽ biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng biểu diễn bảng thống kê trên:
Điểm có hoành độ là giá trị 1 ứng với tung độ là
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây