Bài học cùng chủ đề
- Bất đẳng thức
- Tìm GTLN, GTNN của một biểu thức
- Bất đẳng thức Cô-si (phần 1)
- Bất đằng thức Cô-si (phần 2)
- Bất đẳng thức Bunhiacopxki
- Các bài toán bất đẳng thức khác
- Chứng minh các bất đẳng thức sử dụng các bất đẳng thức cơ bản
- GTLN, GTNN
- Bất đẳng thức trong các đề thi vào 10
- Các bài toán tìm GTLN, GTNN trong các đề thi vào 10 các tỉnh thành
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bất đẳng thức Cô-si (phần 1) SVIP
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng \(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\ge8abc\) .
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta được
\(a+b\ge2\sqrt{ab}\) ; \(b+c\ge2\sqrt{bc}\) ; \(c+a\ge2\sqrt{ca}\)
Nhân theo vế ba bất đẳng thức này ta được đpcm.
Cho \(x,y\) là hai số dương. Chứng minh rằng
\(\left(x+y\right)\left(xy+1\right)\ge4xy\).
Khi nào xảy ra đẳng thức?
Hướng dẫn giải:
Áp dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta có
\(x+y\ge2\sqrt{xy}\) và \(xy+1\ge2\sqrt{xy}\)
Nhân theo vế hai bất đẳng thức này ta được bất đẳng thức cần chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y>0\) và \(xy=1\) , tức là khi \(x=y=1\).
Cho \(x,y,z\) là ba số dương có tích bằng 1. Chứng minh rằng
\(\left(1+x\right)\left(1+y\right)\left(1+z\right)\ge8\).
Dấu bằng xảy ra khi nào?
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si ta có
\(1+x\ge2\sqrt{x}\) ; \(1+y\ge2\sqrt{y}\) ; \(1+z\ge2\sqrt{z}\)
Nhân theo vế ba bất đẳng thức này ta được
\(\left(1+x\right)\left(1+y\right)\left(1+z\right)\ge8\sqrt{xyz}\)
Sử dụng giả thiết \(xyz=1\) ta có đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z\).
Cho \(x,y,z\) là ba số dương. Chứng minh rằng
\(\left(x+y+z\right)\left(x^2+y^2+z^2\right)\ge9xyz\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si cho ba số dương ta có
\(x+y+z\ge3\sqrt[3]{xyz}\) và \(x^2+y^2+z^2\ge3\sqrt[3]{x^2y^2z^2}\)
Nhân theo vế hai bất đẳng thức này ta suy ra được đpcm.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z\).
Cho \(a,b.c>0\). Chứng minh rằng
\(\dfrac{a^3b}{c}+\dfrac{a^3c}{b}+\dfrac{b^3c}{a}+\dfrac{b^3a}{c}+\dfrac{c^3b}{a}+\dfrac{c^3a}{b}\ge6abc\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng Cô si cho 2 số dương ta được
\(\dfrac{a^3b}{c}+\dfrac{a^3c}{b}=a^3\left(\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{b}\right)\ge2a^3\)
Làm tương tự với hai cặp số hạng còn lại và cộng các bất đẳng thức nhận được ta có
\(\dfrac{a^3b}{c}+\dfrac{a^3c}{b}+\dfrac{b^3c}{a}+\dfrac{b^3a}{c}+\dfrac{c^3b}{a}+\dfrac{c^3a}{b}\ge2\left(a^3+b^3+c^3\right)\) (1)
Lại theo bất đẳng thức Cô si ta được
\(a^3+b^3+c^3\ge3\sqrt[3]{a^3b^3c^3}=3abc\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng
\(\dfrac{ab}{c}+\dfrac{bc}{a}+\dfrac{ca}{b}\ge a+b+c\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si cho 2 số dương ta có
\(\dfrac{ab}{c}+\dfrac{bc}{a}\ge2b\) ; \(\dfrac{bc}{a}+\dfrac{ca}{b}\ge2c\) ; \(\dfrac{ca}{b}+\dfrac{ab}{c}\ge2a\)
Cộng theo vế 3 bất đẳng thức trên rồi chia hai vế bất đẳng thức nhận được cho 2 ta được đpcm. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(a=b=c\).
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng
\(\dfrac{a}{bc}+\dfrac{b}{ca}+\dfrac{c}{ab}\ge\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si cho hai số dương ta có:
\(\dfrac{a}{bc}+\dfrac{b}{ca}\ge2\sqrt{\dfrac{a}{bc}.\dfrac{b}{ca}}=\dfrac{2}{b}\)
Viết hai bất đẳng thức tương tự rồi cộng theo vế ba bất đẳng thức nhận được rồi chia 2 vế bất đẳng thức cho 2 ta được đpcm.
Cho \(a,b,c>0\) . Chứng minh rằng
\(3a+2b+4c\ge\sqrt{ab}+3\sqrt{bc}+5\sqrt{ca}\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức Cô si ta có
\(\sqrt{ab}+3\sqrt{bc}+5\sqrt{ca}\le\dfrac{a+b}{2}+3.\dfrac{b+c}{2}+5.\dfrac{c+a}{2}\)
\(=3a+2b+4c\)
Từ đó \(3a+2b+4c\ge\sqrt{ab}+3\sqrt{bc}+5\sqrt{ca}\).
Cho \(a,b,c>0\). Chứng minh rằng
\(a^4+b^4+c^4\ge abc\left(a+b+c\right)\).
Hướng dẫn giải:
Sử dụng bất đẳng thức quen thuộc \(x^2+y^2+z^2\ge xy+yz+zx\) ta có
\(a^4+b^4+c^4\ge a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\) (1)
Mà \(a^2b^2+b^2c^2\ge2\sqrt{a^2b^2.b^2c^2}=2acb^2\)
\(b^2c^2+c^2a^2\ge2bac^2\)
\(c^2a^2+a^2b^2\ge2bca^2\)
Cộng theo vế ba bất thức trên rồi chia hai vế cho 2 ta được
\(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2\ge acb^2+bac^2+cba^2=abc\left(a+b+c\right)\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra đpcm.