Bài học cùng chủ đề
- Bài 79: Biểu đồ hình quạt tròn
- Bài tập cuối tuần 30
- Bài 80: Một số cách biểu diễn số liệu thống kê
- Bài 81: Mô tả số lần lặp lại của một kết quả có thể xảy ra trong một số trò chơi đơn giản
- Bài 82: Ôn tập về số tự nhiên và các phép tính với số tự nhiên
- Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số
- Bài 84: Ôn tập về số thập phân và các phép tính với số thập phân
- Bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm
- Bài 86: Ôn tập về hình học
- Bài 87: Ôn tập về đo lường
- Bài 88: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất
- Bài 89: Em ôn lại những gì đã học
- Bài 90: Em vui học toán
- Bài 91: Ôn tập chung
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập cuối tuần 30 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Trong một hộp đồ chơi có các khối hình màu vàng, màu tím, màu cam và màu xanh. Biết tỉ số phần trăm của số hình mỗi loại (theo thứ tự trên) và tổng số các hình là 25%, 15%, 20% và 40%.
Biểu đồ nào dưới đây thể hiện đúng các tỉ số phần trăm trên?




Người ta khảo sát một số học sinh lớp 5 về các món ăn yêu thích nhất. Kết quả khảo sát được thể hiện ở biểu đồ dưới đây.
Món ăn nào được học sinh yêu thích nhất?
Món ăn ít được học sinh yêu thích nhất là
Những món ăn có tỉ lệ phần trăm bé hơn 25% là
Biểu đồ sau cho biết tỉ số phần trăm các loại xe đang gửi trong bãi đỗ xe của một toà nhà.
Số xe ô tô chiếm bao nhiêu phần trăm số xe gửi trong bãi?
Trong bãi gửi xe, số xe máy số xe đạp điện.
Trong 100 xe được gửi trong bãi, có chiếc xe đạp.
Trong tuần đầu tháng Một, 40 học sinh lớp 5A đến thư viện mượn sách. Mỗi bạn mượn một cuốn sách. Tỉ số phần trăm số sách mà học sinh lớp 5A đã mượn trong một tuần đầu tháng 6 được thể hiện trong biểu đồ sau:
Trong tuần đầu tháng Một, loại sách được mượn ít nhất là
Số?
Có học sinh mượn truyện tranh.
Số?
Số học sinh mượn sách khoa học ít hơn số học sinh mượn truyện cười là học sinh.
Biểu đồ hình quạt tròn dưới đây biểu thị số phần trăm rác thải của các loại A, B, C và D đã được phân loại từ 1 tấn rác thải.
Chọn đáp án đúng.
- Loại rác thải chiếm số phần trăm lớn nhất là rác thải loại .
- Loại rác thải chiếm số phần trăm bé nhất là rác thải loại .
Hỏi trong 1 tấn rác thải, mỗi loại rác thải cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Số?
Trong 1 tấn rác thải, cân nặng của rác thải loại D nhẹ hơn cân nặng trung bình của ba loại rác thải A, B và C là kg.
Sau một đợt trồng cây, số cây trồng được lần lượt của mỗi tổ so với kế hoạch đạt được là 20%, 40%, 30%, 10%. Biết rằng tổ 1 đạt mức kế hoạch thấp nhất, tổ 2 đạt mức kế hoạch cao nhất, tổ 3 đạt mức kế hoạch cao hơn tổ 4.
Biểu đồ nào dưới đây thể hiện đúng số phần trăm đạt kế hoạch của mỗi tổ?




Số?
Biết số cây cần trồng theo kế hoạch là 2 700 cây. Tính số cây mỗi tổ trồng được.
Tổ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số cây trồng được | cây | cây | cây | cây |