Bài học cùng chủ đề
- Bài 50: Hình tam giác
- Bài 51: Diện tích hình tam giác
- Bài 52: Hình thang
- Bài tập cuối tuần 19
- Bài 53: Diện tích hình thang
- Bài 54: Hình tròn. Đường tròn
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài 55: Chu vi hình tròn
- Bài 56: Diện tích hình tròn
- Bài 57: Luyện tập về tính diện tích
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài 58: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. Hình trụ
- Bài 59: Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương, hình trụ
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài 60: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Bài 61: Luyện tập chung
- Bài 62: Thể tích của một hình
- Bài tập cuối tuần 23
- Bài 63: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
- Bài 64: Mét khối
- Bài tập cuối tuần 24
- Bài 65: Thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
- Bài 66: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 25
- Bài 67: Luyện tập chung
- Bài 68: Ôn tập về các đơn vị đo thời gian
- Bài 69: Cộng số đo thời gian. Trừ số đo thời gian
- Bài tập cuối tuần 26
- Bài 70: Nhân, chia số đo thời gian với một số
- Bài 71: Luyện tập
- Bài tập cuối tuần 27
- Bài 72: Vận tốc
- Bài 73: Luyện tập
- Bài 74: Quãng đường, thời gian trong chuyển động đều
- Bài tập cuối tuần 28
- Bài 75: Luyện tập
- Bài 76: Luyện tập chung
- Bài 77: Em ôn lại những gì đã học
- Bài tập cuối tuần 29
- Bài 78: Em vui học toán
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập cuối tuần 28 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Chọn đáp án đúng.
⚡ Muốn tính vận tốc, ta lấy quãng đường thời gian.
⚡ Muốn tính quãng đường, ta lấy vận tốc thời gian.
⚡ Muốn tính thời gian, ta lấy quãng đường vận tốc.
Số?
s (km) | 63 | 125 | |
v (km/h) | 42 | 65,4 | |
t (giờ) | 2,5 | 3,5 |
Lúc 9 giờ 5 phút, một chiếc xe máy xuất phát từ A đi đến B với vận tốc 50 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 40 km. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ?
Bài giải
Thời gian xe máy đi từ A đến B là:
: = (giờ) = (phút)
Thời gian xe máy đến B là:
giờ phút + phút = giờ phút
Đáp số: giờ phút.
Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14 m/s. Tính quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được trong 5,75 phút.
Bài giải
Đổi: 5,75 phút = giây.
Quãng đường kăng-gu-ru di chuyển được là:
× = (m) = (km)
Đáp số: km.
Biết ô tô đỏ trong 3 giờ đi được 162 km, ô tô vàng trong 1 giờ 30 phút đi được 87 km, ô tô đen trong 2 giờ đi được 110 km, ô tô xanh trong 5,5 giờ đi được 308 km.
Nối.
Sắp xếp các ô tô theo thứ tự vận tốc tăng dần.
- Ô tô xanh
- Ô tô đen
- Ô tô vàng
- Ô tô đỏ
Số?
Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, ô tô tải xuất phát từ A đi đến B. Lúc 8 giờ, ô tô con cũng xuất phát từ A đi đến B. Biết hai ô tô cùng đến B lúc 10 giờ 30 phút.
Vận tốc của ô tô tải là km/h.
Vận tốc của ô tô con là km/h.
Tỉ số vận tốc của ô tô con và vận tốc của ô tô tải là
Số?
Bác Thắng đi xe đạp từ nhà với vận tốc 12 km/giờ và hết 30 phút thì đến ga tàu hoả. Sau đó bác Thắng đi tiếp bằng tàu hoả mất 3 giờ 15 phút thì đến tỉnh A. Biết rằng vận tốc tàu hoả là 52 km/giờ.
Quãng đường từ nhà bác Thắng đến ga tàu hoả dài km.
Quãng đường từ ga tàu hoả đến tỉnh A dài km.
Quãng đường từ nhà bác Thắng đến tỉnh A dài km.
Số?
Lúc 8 giờ 25 phút, một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12 km/giờ. Lúc 9 giờ, một người khác cũng đi từ A đến B bằng xe máy với vận tốc 36 km/giờ. Biết rằng quãng đường AB dài 18 km.
Người đi xe đạp đến B lúc giờ phút.
Người đi xe máy đi đến B lúc giờ phút.
Người đi xe máy đến B trước người đi xe đạp phút.