Bài học cùng chủ đề
- Bài 54: Phép cộng trong phạm vi 10 000
- Bài 55: Phép trừ trong phạm vi 10 000
- Bài tập cuối tuần 23 - Toán lớp 3
- Bài 56: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số
- Bài 57: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Phiếu bài tập cuối tuần 24
- Bài 58: Luyện tập chung
- Kiểm tra chủ đề 10 - Toán lớp 3 kết nối tri thức với cuộc sống
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập cuối tuần 23 - Toán lớp 3 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Số?
Diện tích hình chữ nhật được tô màu ở trên là cm2.
Số?
Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 8 cm và chiều rộng 4 cm là cm2.
Số?
Chiều dài hình chữ nhật | 9 cm | 13 cm |
Chiều rộng hình chữ nhật | 5 cm | 7 cm |
Diện tích hình chữ nhật | cm2 | cm2 |
Chu vi hình chữ nhật | cm | cm |
Một tấm gỗ có chiều dài 16 cm, chiều rộng 9 cm. Tính diện tích tấm gỗ trên.
Bài giải
Diện tích tấm gỗ trên là:
- 16 + 9
- 16 × 9
- 25
- 144
- 134
Đáp số:
- 144
- 25
- 134
Số?
Diện tích hình vuông được tô màu ở trên là cm2.
Độ dài cạnh hình vuông là 7 cm thì diện tích của hình vuông đó là cm2.
Số?
Cạnh hình vuông | 2 cm | 8 cm | 9 cm | 5 cm |
Chu vi hình vuông | 8 cm | cm | cm | cm |
Diện tích hình vuông |
4 cm2 | cm2 | cm2 | cm2 |
Một tấm thiệp hình vuông cạnh 60 mm. Hỏi diện tích tấm thiệp là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Bài giải
Đổi: 60 mm = cm.
Diện tích tấm thiệp là:
× = (cm2).
Đáp số: cm2.
Tính diện tích mảnh vải có chiều dài 1 dm, chiều rộng 7 cm.
Bài giải
Đổi: 1 dm = cm
Diện tích mảnh vải là:
× 7 = (cm2)
Đáp số: cm2.
Tính diện tích hình H dưới đây, biết hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng là 2 cm, hình vuông có cạnh là 2 cm.
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
2 ×
- 2
- 4
- 4
- 8
Diện tích hình chữ nhật là:
- 4 × 2
- (4 + 2) × 2
- 12
- 8
Diện tích hình H là:
- 8
- 4
- 8
- 12
- 16
- 12
Đáp số:
- 16
- 12