Bài học cùng chủ đề
- Bài 38: Nhân với số có một chữ số
- Bài 39: Chia cho số có một chữ số
- Bài 40: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân
- Bài 41: Nhân, chia với 10, 100, 1 000, ...
- Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
- Bài tập cuối tuần 20
- Bài 43: Nhân với số có hai chữ số
- Bài tập cuối tuần 21
- Bài 44: Chia cho số có hai chữ số
- Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán
- Bài 46: Tìm số trung bình cộng
- Bài tập cuối tuần 22
- Bài 47: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Bài 48: Luyện tập chung
- Bài tập cuối tuần 23
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài tập cuối tuần 20 SVIP
Điền số thích hợp vào ô trống:
5 × = 3 ×
Tính chất kết hợp của phép nhân là
Phép tính nào sau đây có cùng kết quả với phép nhân 135 × 100?




Nối các cặp phép tính có cùng kết quả.
Tính bằng hai cách:
43 × (2 + 8)
= 43 ×
=
43 × (2 + 8)
= 43 × 2 + 43 ×
= +
=
Tính nhẩm:
71 × 10 =
280 × 100 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
45 700 : 10 =
17 000 : 1 000 =
9 100 : 100 =
Nối hai phép tính có cùng kết quả.
Tính bằng cách thuận tiện:
155 × 7 + 145 × 7
= × (155 + )
= ×
=
Tính bằng cách hợp lí:
4 × 9 × 5
= (4 × ) × 9
= × 9
=
Tính:
35 × 1 000 : 100 = :
=
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Giải bằng hai cách:
Khối lớp Bốn có 3 lớp học võ, khối lớp Ba có 5 lớp học võ, mỗi lớp học võ có 16 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học võ?
Cách 1:
Khối lớp Bốn có số bạn học võ là:
16 × = (bạn)
Khối lớp Ba có số bạn học võ là:
× 5 = (bạn)
Cả hai khối lớp có số bạn học võ là:
+ 80 = (bạn)
Đáp số: bạn.
Cách 2:
Cả hai khối có số lớp học võ là:
3 + = (lớp)
Cả hai khối lớp có số bạn học võ là:
16 × = (bạn)
Đáp số: bạn.