Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 8. Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật SVIP
I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT
- Là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,… của sản phẩm.
- Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò:
+ Thể hiện ý tưởng nhà thiết kế.
+ Là tài liệu kĩ thuật chế tạo, thi công.
+ Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
- Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm an toàn, hiệu quả:
+ Minh họa cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
+ Là tài liệu kĩ thuật cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
II. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
1. Khổ giấy (TCVN 7285 : 2003)
- Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285 : 2003.
- Có 5 khổ giấy chính:
Kí hiệu | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm x mm) | 1189 x 841 | 841 x 594 | 594 x 420 | 420 x 297 | 297 x 210 |
- Khổ giấy A0 là lớn nhất.
- Các khổ giấy được lập ra từ khổ giấy A0.
- Ngoài ra còn có các khổ giấy kéo dài.
- Mỗi bản vẽ đều có:
+ Khung vẽ.
+ Khung tên:
-
Ghi các nội dung về quản lí bản vẽ.
-
Đặt phía dưới góc phải bản vẽ.
- Kích thước và nội dung khung tên:
- Chú thích:
1. Tên gọi của vật thể | 6. Ngày lập bản vẽ |
2. Tên vật liệu | 7. Chữ kí của người kiểm tra |
3. Tỉ lệ của bản vẽ | 8. Ngày kiểm tra |
4. Kí hiệu số bài tập | 9. Tên trường, lớp |
5. Họ và tên người vẽ |
2. Tỉ lệ (TCVN 7286 : 2003)
- Là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên bản vẽ vật thể và kích thước thực tế trên vật thể đó.
- Các loại tỉ lệ:
+ Nguyên hình.
+ Thu nhỏ.
+ Phóng to.
- Trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc tỉ lệ.
- Các tỉ lệ ưu tiên sử dụng:
Thu nhỏ |
1 : 2 1 : 100 |
1 : 5 1 : 200 |
1 : 10 1 : 500 |
1 : 20 1 : 1000 |
1 : 50 ... |
Nguyên hình | 1 : 1 | ||||
Phóng to |
2 : 1 100 : 1 |
5 : 1 200 : 1 |
10 : 1 500 : 1 |
20 : 1 1000 : 1 |
50 : 1 ... |
3. Nét vẽ (TCVN 8 - 24 : 2002)
- Tiêu chuẩn quy định các loại nét vẽ khác nhau.
- Các loại nét vẽ thường dùng:
Tên gọi | Hình dạng | Ứng dụng |
Nét liền đậm | Đường bao thấy, cạnh thấy | |
Nét liền mảnh |
Đường kích thước Đường gióng Đường gạch gạch trên mặt cắt |
|
Nét đứt mảnh | Đường bao khuất, cạnh khuất | |
Nét lượn sóng | Đường giới hạn hình | |
Nét gạch dài chấm mảnh | Đường tâm, đường trục |
4. Chữ viết (TCVN 7284 - 2 : 2003)
Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật tuân theo quy định, thể hiện qua:
- Khổ chữ:
+ Xác định bằng chiều cao (h) của chữ hoa tính bằng mm.
+ Có những khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 (mm).
- Kiểu chữ:
+ Kiểu chữ A với chiều rộng nét chữ \(d=\dfrac{1}{14}h\).
+ Kiểu chữ B với chiều rộng nét chữ \(d=\dfrac{1}{10}h\).
=> Mỗi kiểu chữ có thể viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75° so với phương nằm ngang.
- Trên các bản vẽ kĩ thuật, thường dùng chữ kiểu đứng.
5. Ghi kích thước (TCVN 5705 : 1993)
- Dùng milimét làm đơn vị đo:
+ Kích thước dài.
+ Sai lệch giới hạn.
- Đơn vị đo góc: độ, phút, giây.
- Mỗi kích thước chỉ ghi một lần trên bản vẽ.
- Đường kích thước:
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Thường song song với kích thước cần ghi.
+ Đầu mút đường kích thước thường vẽ mũi tên.
- Số lượng kích thước ghi phải đủ để chế tạo vật thể.
- Đường gióng:
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
+ Vượt quá đường kích thước từ 2 mm đến 4 mm,.
+ Vuông góc với đường kích thước.
- Chữ số kích thước:
+ Chỉ trị số thực, không phụ thuộc tỉ lệ bản vẽ.
+ Trước con số kích thước đường kính đường tròn kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn là R.
+ Ví trí và hướng của các chữ số ghi theo hướng dẫn:
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây