Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 7. Giới thiệu về phân bón SVIP
I. PHÂN BÓN VÀ VAI TRÒ CỦA PHÂN BÓN
- Phân bón là sản phẩm có:
+ Chức năng cung cấp chất dinh dưỡng.
+ Tác dụng cải tạo đất.
→ Để làm tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng.
- Các chất dinh dưỡng chính có trong phân bón là đạm (N), lân (P) và kali (K).
- Ngoài các chất trên, trong phân bón còn có:
+ Các nguyên tố vi lượng.
+ Một số thành phần cần thiết khác cho cây trồng.
- Sử dụng phân bón hợp lí giúp:
+ Cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
+ Làm tăng thu nhập và lợi nhuận cho người sản xuất.
- Ngoài ra, phân bón còn có tác dụng cải tạo đất.
II. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN PHỔ BIẾN
1. Phân bón hóa học
a. Khái niệm
- Phân bón hóa học là loại phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.
- Trong quá trình sản xuất có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
- Phân bón hóa học gồm các loại chính là:
+ Phân đạm.
+ Phân lân.
+ Phân kali.
+ Phân hỗn hợp:
-
Có chứa hai hoặc nhiều nguyên tố dinh dưỡng.
+ Phân vi lượng:
-
Chứa các nguyên tố vi lượng.
b. Đặc điểm
Phân bón hoá học có một số đặc điểm cơ bản:
- Chứa ít nguyên tố dinh dưỡng nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
- Ví dụ:
+ Phân urea chứa 46% đạm.
+ Phân \(\left(NH_4\right)_2SO_4\) (ammonium sulfate) chứa từ 20,8% đến 21% đạm.
+ Phân lân nung chảy chứa từ 15% đến 21% \(P_2O_5\).
+ Phân \(KCl\) (potassium chloride) chứa từ 58% đến 62% \(K_2O\).
- Phần lớn phân bón hoá học dễ hoà tan trong nước (trừ phân lân) nên cây dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
- Bón nhiều phân bón hoá học, bón liên tục nhiều năm (đặc biệt là phân đạm và phân kali) dễ làm đất hoá chua.
- Ngoài ra, bón nhiều phân bón hoá học còn:
+ Gây hại hệ sinh vật đất.
+ Làm tồn dư phân bón trong nông sản.
+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
2. Phân bón hữu cơ
a. Khái niệm
- Phân bón hữu cơ là:
+ Các chất hữu cơ được vùi vào đất.
+ Dùng trong nông nghiệp nhằm:
-
Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng.
-
Cải tạo đất.
- Các loại phân bón hữu cơ phổ biến như:
+ Phân chuồng:
-
Phân gia súc.
-
Phân gia cầm.
+ Than bùn.
+ Phân xanh.
+ Phân rác.
-
Rác thải hữu cơ được phân loại từ rác thải đô thị và rác thải sinh hoạt.
-
Các tàn dư thực vật được xử lí làm phân bón,...
b. Đặc điểm
Phân bón hữu cơ có một số đặc điểm cơ bản:
- Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng, từ đa lượng đến vi lượng.
- Tuy nhiên:
+ Thành phần và tỉ lệ chất dinh dưỡng không ổn định.
+ Hàm lượng chất dinh dưỡng thấp.
+ Ví dụ: phân lợn chứa khoảng trên 80% nước; đạm, lân, kali mỗi loại khoảng dưới 1%.
- Là loại phân bón có hiệu quả chậm:
+ Khi bón phân bón hữu cơ:
-
Cây không sử dụng được ngay các chất dinh dưỡng mà phải qua quá trình khoáng hoá để các vi sinh vật chuyển hoá thành chất khoáng thì cây mới sử dụng được.
- Bón liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng tăng độ phì nhiêu và độ tơi xốp cho đất.
3. Phân bón vi sinh
a. Khái niệm
- Phân bón vi sinh là loại phân bón có chứa một hoặc nhiều chủng vi sinh vật sống như:
+ Vi sinh vật cố định đạm.
+ Vi sinh vật chuyển hoá lân.
+ Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
b. Đặc điểm
Phân bón vi sinh có một số đặc điểm cơ bản:
- Là loại phân bón có chứa vi sinh vật sống.
- Khả năng sống và thời gian tồn tại của vi sinh vật có giới hạn và phụ thuộc vào:
-
Điều kiện ngoại cảnh nên phân bón vi sinh thường có thời gian sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân bón vi sinh chỉ thích hợp với một hoặc một nhóm cây trồng nhất định.
- Phân bón vi sinh an toàn cho con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường.
- Bón phân bón vi sinh liên tục nhiều năm không làm hại đất mà còn có tác dụng cải tạo đất.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây