Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 6. Ngoại lực và tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất SVIP
1. Khái niệm và nguyên nhân của ngoại lực
- Khái niệm: là lực sinh ra trên bề mặt Trái Đất.
- Nguyên nhân chủ yếu: là do năng lượng bức xạ Mặt Trời.
- Các nhân tố của ngoại lực: là các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn, sinh vật.
2. Tác động của ngoại lực đến sự hình thành địa hình
Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Các quá trình ngoại lực không có ranh giới rõ ràng và chúng có thể đan xen lẫn nhau.
a. Quá trình phong hoá
- Phong hoá là quá trình phá huỷ đá và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật do tác động của các nhân tố ngoại lực.
- Các loại phong hoá chủ yếu là: phong hoá lí học, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học.
Phong hoá lí học | Phong hoá hoá học | Phong hoá sinh học | |
Khái niệm |
- Là quá trình phá huỷ đá, làm biến đổi đá và khoáng vật dưới tác động của các nhân tố ngoại lực (nhiệt độ, băng tan,…). - Làm đá, khoáng vật bị vỡ ra với kích thước khác nhau nhưng không thay đổi thành phần và tính chất. |
- Là quá trình phá huỷ đá, làm biến đổi đá và khoáng vật dưới tác động của các nhân tố ngoại lực (nước,...). - Làm đá, khoáng vật bị thay đổi về thành phần và tính chất; tạo nên các dạng địa hình: hang động cax-tơ, dãy cax-tơ ngầm,…. |
- Là quá trình phá huỷ đá, làm biến đổi đá và khoáng vật dưới tác động của các nhân tố ngoại lực (sinh vật,…). - Làm đá, khoáng vật bị thay đổi cả về mặt lí học và hoá học. |
Nguyên nhân chủ yếu |
- Do sự dao động nhiệt lớn. - Do sự đóng băng của nước. |
Do tác động của các nước, nhiệt độ và các chất dễ hoà tan trong nước (khí ô-xi, khí các-bô-níc,…) |
- Do sự lớn lên của rễ cây. - Do sự trao đổi chất (hô hấp, bài tiết,…), các chất hữu cơ từ hoạt động sống của thực vật. |
Nơi xảy ra mạnh |
- Khu vực nhiệt đới, hoang mạc. - Khu vực lạnh (ôn đới, bị đóng băng,…). |
Khu vực nhiệt đới nóng ẩm, đá dễ hoà tan (vùng núi đá vôi),… |
Khu vực có điều kiện nhiệt ẩm lớn. |
Hình ảnh minh họa |
- Sản phẩm của quá trình phong hoá là vỏ phong hoá. Trên bề mặt Trái Đất, vỏ phong hoá dày ở vùng nhiệt đới ẩm và mỏng ở vùng khô hạn.
b. Quá trình bóc mòn
- Bóc mòn là quá trình các nhân tố ngoại lực (nước chảy, gió, sóng biển, băng hà,...) làm dời chuyển các sản phẩm đã bị phong hoá ra khỏi vị trí ban đầu. Địa hình do bóc mòn rất đa dạng về tên gọi về hình thái tuỳ thuộc vào các nhân tố tác động.
- Các loại bóc mòn chủ yếu là: xâm thực, thổi mòn (khoét mòn), mài mòn, nạo mòn.
Xâm thực |
Thổi mòn (khoét mòn) |
Mài mòn | Nạo mòn | |
Tác nhân | Do dòng nước. | Do gió. | Do sóng biển. | Do băng hà. |
Kết quả | Tạo nên khe, rãnh, mương xói, thung lũng sông,… | Tạo nên nấm đá, cột đá, hoang mạc đá,… | Tạo nên vách biển, hàm ếch, nền mài mòn,… | Tạo nên máng băng, phi - o, đá trán cừu,... |
Hình ảnh minh hoạ |
c. Quá trình vận chuyển
Quá trình vận chuyển | |
Khái niệm | Là sự kết thúc của quá trình bóc mòn. |
Đặc điểm |
Khoảng cách (xa, gần) và hình thức vận chuyển (lăn, nhảy cóc, cuốn theo) phụ thuộc vào: - Kích thước, khối lượng vật liệu. - Tốc độ di chuyển của các nhân tố ngoại lực. |
Vai trò | Cung cấp nguồn vật liệu cho quá trình bồi tụ. |
d. Quá trình bồi tụ
Quá trình bồi tụ | ||||||
Khái niệm | Là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu, tạo nên các dạng địa hình mới. | |||||
Nguyên nhân | Do các yếu tố của ngoại lực như: | |||||
Dòng chảy thường xuyên. | Dòng chảy tạm thời. | Kết tủa hoá học. | Gió. | Sóng biển. | Băng tan. | |
Các dạng địa hình | Bãi bồi, đồng bằng châu thổ. | Nón phóng vật. | Thạch nhũ. | Đụn cát, cồn cát. | Cồn cát ngầm. | Đồng bằng băng thuỷ. |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây