Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 6. An toàn vệ sinh thực phẩm SVIP
I. MỐI NGUY AN TOÀN THỰC PHẨM
Các mối đe dọa đến an toàn thực phẩm được chia thành ba loại:
1. Mối nguy sinh học
- Là những sinh vật sống siêu nhỏ (vi-rút, vi khuẩn, kí sinh trùng) có thể gây hại khi có mặt trong thực phẩm.
- Nguồn gốc phát sinh:
+ Trong đất, trong nước và trong không khí.
+ Trên cơ thể người hoặc vật nuôi.
+ Từ chất thải của con người và vật nuôi.
+ Từ các vật dụng trong bếp như: khăn lau, máy chế biến, thớt, dao,...
- Hậu quả:
+ Bệnh tiêu hóa.
+ Viêm gan (A, E).
+ Nhiễm kí sinh trùng (giun, sán).
+ Các bệnh truyền nhiễm khác.
+ Ngộ độc thực phẩm.
+ Trường hợp nặng có thể gây tử vong.
Câu hỏi:
@205898895914@
2. Mối nguy hóa học
- Mối nguy hóa học là sự có mặt của các chất hóa học gây hại trong thực phẩm.
- Nguồn gốc chính:
+ Chất phụ gia cấm hoặc dùng sai quy định.
+ Thuốc kháng sinh còn dư trong thịt động vật.
+ Thuốc bảo vệ thực vật (thuốc trừ sâu) còn bám trên nông sản.
+ Hóa chất tẩy rửa dính vào thực phẩm.
+ Độc tố tự nhiên từ nấm mốc hoặc thực vật như solanin trong khoai tây mọc mầm.
+ Chất độc hình thành khi chế biến như acrylamide khi chiên nướng nhiệt độ cao.
- Hậu quả:
+ Rối loạn tiêu hóa và thần kinh.
+ Buồn nôn, đau bụng, chóng mặt, nhức đầu, tiêu chảy.
+ Kháng thuốc kháng sinh.
+ Rối loạn sinh trưởng.
+ Co giật, ảo giác, tê liệt.
+ Ung thư, tử vong.
Câu hỏi:
@205898897355@
3. Mối nguy vật lí
- Mối nguy vật lí là sự có mặt của các vật thể lạ, không phải là thực phẩm, lẫn vào bên trong thức ăn.
- Nguồn gốc chính:
+ Mảnh kim loại, mảnh thủy tinh.
+ Sạn, đất, sỏi.
+ Mảnh gỗ, xương, lông, tóc.
+ Móng tay, phân chuột, xác côn trùng,...
- Hậu quả:
+ Gây mùi vị khó chịu.
+ Làm mẻ hoặc gãy răng.
+ Gây hóc.
+ Tổn thương niêm mạc miệng, dạ dày, ruột.
Câu hỏi:
@205898898534@@205898899581@
II. HƯỚNG DẪN PHÒNG NGỪA CÁC MỐI NGUY AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Hướng dẫn phòng ngừa mối nguy sinh học
- Luôn giữ sạch sẽ bề mặt các dụng cụ.
- Dùng nước sạch để chế biến thức ăn.
- Nấu chín kĩ thực phẩm.
+ Không để thức ăn đã nấu quá 2 giờ ở nhiệt độ phòng.
+ Giữ nóng trên 60∘C hoặc lạnh dưới 5∘C.
- Bảo quản lạnh thực phẩm dưới 5∘C và đông lạnh dưới -18∘C.
- Tách biệt thực phẩm sống và chín thực vật và động vật.
- Dùng riêng thớt, dao cho đồ sống và chín.
- Mặc quần áo gọn gàng, buộc tóc khi nấu ăn; bảo hộ khi làm việc với đồ nóng, sắc.
- Rửa tay sạch sẽ trước và sau khi chế biến, trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, ho, hắt hơi.
- Che vết thương hở bằng băng không thấm nước.
- Dùng khăn lau tay, bề mặt dụng cụ riêng biệt và sạch sẽ.
- Có thùng rác chuyên dụng, có nắp đậy; đổ rác thường xuyên.
- Không tham gia chế biến thực phẩm khi bị ốm hoặc mệt.
Câu hỏi:
@205898903899@
2. Hướng dẫn phòng ngừa mối nguy hóa học
- Bảo quản nguyên liệu (củ, quả, hạt) và vật chứa nguyên liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ.
=> Tránh nấm mốc phát triển và sinh ra độc tố.
- Ưu tiên mua sản phẩm có bao bì rõ ràng, nguồn gốc, và chú ý hạn sử dụng.
- Sử dụng màu tự nhiên từ thực vật thay vì các chất tạo màu tổng hợp.
- Chọn dùng các sản phẩm tẩy rửa có nguồn gốc tự nhiên.
- Hạn chế chế biến món ăn bằng cách chiên, nướng ở nhiệt độ cao trong thời gian dài vì có thể tạo ra chất gây hại (acrylamide).
- Không ăn:
+ Khoai tây có đốm xanh hoặc mọc mầm (chứa chất độc solanine).
+ Măng, sắn chưa luộc kĩ (chứa xyanua).
+ Hạnh nhân và một số hạt họ đậu chưa rang kĩ (chứa lectin).
- Tránh ăn cóc (chứa bufotoxin), cá nóc (chứa tetrodotoxin), bạch tuộc vòng xanh (chứa tetrodotoxin và các độc tố khác).
Câu hỏi:
@205898904398@
3. Hướng dẫn phòng ngừa mối nguy vật lí
- Sàng lọc, nhặt bỏ, và rửa thật sạch nguyên liệu trước khi chế biến để loại bỏ sạn, cát, đá và các vật lạ khác.
- Luôn giữ bếp núc sạch sẽ để ngăn chuột, côn trùng,... xâm nhập.
- Mặc quần áo, buộc tóc gọn gàng, sạch sẽ khi nấu nướng.
- Bọc hoặc che chắn đèn trong bếp để tránh việc bóng đèn vỡ rơi vào thức ăn.
Câu hỏi:
@205898905216@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây