Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 5. Gia công cơ khí SVIP
1. ĐO VÀ VẠCH DẤU
1.1. Khái niệm
- Là quá trình biểu thị hình dáng và kích thước thật của sản phẩm trên vật liệu sẽ được gia công.
1.2. Dụng cụ đo và vạch dấu
a. Dụng cụ đo chiều dài
- Thước lá và thước cuộn là những dụng cụ phổ biến được sử dụng để đo đạc và kẻ dấu.
- Chiều dài của thước lá thường nằm trong khoảng từ 150 mm đến 1000 mm.
- Thước cuộn có nhiều loại, thường gặp nhất là 3 m, 5 m, ngoài ra còn có loại dài hơn.
- Thước cặp được dùng khi cần đo các kích thước với độ chính xác cao (sai số khoảng 0,05 - 0,01 mm) và thích hợp cho phạm vi đo vừa phải (tối đa tới 500 mm).
- Chú thích:
1. Thang đo chính | 5. Khung động |
2. Mỏ kẹp trong | 6. Vít hãm |
3. Mỏ kẹp ngoài | 7. Du xích |
4. Thước đo chiều sâu |
- Sử dụng thước cặp để đo:
+ Độ dày.
+ Đường kính.
+ Chiều sâu của lỗ.
b. Dụng cụ đo góc
- Trong quá trình gia công, khi cần đo hoặc vạch dấu góc, có thể sử dụng các dụng cụ sau:
+ Thước ê ke vuông để kiểm tra góc vuông.
+ Thước ê ke góc với các góc thông dụng như 30°, 45°, 60°.
+ Dụng cụ đo góc vạn năng để đo được nhiều loại góc khác nhau.
c. Dụng cụ vạch dấu
- Bộ dụng cụ này gồm:
+ Mũi vạch.
+ Chấm dấu (đột dấu).
- Thường được làm từ vật liệu có độ cứng cao, sử dụng bền và lâu dài.
1.3. Quy trình đo và vạch dấu
* Đo kích thước bằng thước lá:
- Bước 1. Đo kích thước.
- Bước 2. Đọc trị số kích thước.
* Đo kích thước bằng thước cặp:
- Bước 1. Chuẩn bị thước và vật cần đo.
+ Đóng chặt các mỏ đo của thước.
+ Lau sạch bề mặt vật đo để loại bỏ bụi bẩn và dầu, tránh sai số.
- Bước 2. Đo kích thước vật cần đo.
+ Nới lỏng vít hãm.
+ Tay trái giữ vật cần đo và đặt vào giữa hai mỏ đo.
+ Tay phải đẩy du xích cho đến khi mỏ đo chạm sát bề mặt cần đo.
+ Giữ cố định mỏ đo bằng tay trái, đồng thời dùng tay phải ép chặt du xích rồi siết vít hãm để cố định vị trí.
- Bước 3. Đọc trị số.
+ Phần nguyên của kích thước: xác định bằng vạch "0" của du xích trùng với hoặc ngay sau một vạch trên thang chính.
+ Phần thập phân của kích thước: tìm vạch trên du xích trùng với một vạch bất kì của thang chính, rồi lấy giá trị vạch đó nhân với độ chia nhỏ nhất của thước.
+ Kích thước cuối cùng: là tổng của hai phần trên.
* Vạch dấu trên mặt phẳng.
- Bước 1. Bôi vôi hoặc phấn màu lên bề mặt phôi.
+ Chỉ bôi tại các vị trí vạch dấu.
- Bước 2. Kết hợp các dụng cụ đo để vẽ hình dạng của chi tiết phôi.
- Bước 3. Vạch các đường bao của chi tiết hoặc dùng chấm dấu chấm theo đường bao.
Câu hỏi:
@205918365265@
@205918367166@
2. CƯA
2.1. Khái niệm
- Là phương pháp gia công thô, dùng để chia vật liệu thành các đoạn, loại bỏ phần dư thừa hoặc tạo rãnh trên chi tiết.
2.2. Tư thế đứng và cách cầm cưa
- Tư thế đứng:
+ Đứng thẳng.
+ Trọng lượng phân đều trên hai chân.
+ Vị trí chân đứng so với bàn kẹp ê tô.
- Cách cầm cưa:
+ Tay thuận cầm cán, tay kia giữ đầu khung cưa.
- Thao tác cưa:
+ Đẩy cưa từ từ để tạo lực cắt.
+ Kéo cưa về nhanh hơn, tay giữ khung không kéo.
+ Lặp lại động tác cho đến khi hoàn thành.
2.3. An toàn lao động khi cưa
- Trang phục:
+ Mặc đầy đủ quần áo bảo hộ.
- Dụng cụ:
+ Dùng cưa đúng quy cách, đảm bảo an toàn.
- Thao tác:
+ Khi cưa gần đứt, giảm lực và đỡ vật để tránh rơi vào chân.
- An toàn:
+ Không dùng tay hay thổi để gạt mạt cưa, tránh bụi bay vào mắt.
2.4. Quy trình cưa
- Bước 1. Lắp lưỡi cưa vào khung cưa.
- Bước 2. Lấy dấu trên vật cần cưa.
- Bước 3. Kẹp vật cần cưa lên ê tô.
- Bước 4. Cưa theo vạch dấu.
- Lưu ý: Với cắt dọc (chiều sâu lớn), xoay lưỡi cưa 90° để khung cưa nằm ngang.
Câu hỏi:
@205918371221@
3. ĐỤC
3.1. Khái niệm
- Là bước gia công thô, áp dụng khi lượng dư gia công > 0,5 mm.
- Dụng cụ: Đục bằng thép, lưỡi cắt cứng.
3.2. Tư thế đứng, cách cầm búa và đục
- Cách cầm:
+ Tay thuận cầm búa.
+ Tay còn lại cầm đục.
+ Giữ vừa phải để dễ điều chỉnh.
- Tư thế:
+ Tư thế đục giống tư thế cưa.
+ Đứng đúng vị trí để búa đánh vuông góc với má kẹp ê tô.
3.3. An toàn lao động khi đục
- Trang phục: Mặc quần áo bảo hộ.
- Búa: Cán nguyên vẹn, không nứt vỡ; đầu búa gắn chắc chắn.
- Đục: Lưỡi không mẻ, đảm bảo sắc.
- An toàn: Đặt lưới chắn phoi phía đối diện người thao tác.
- Thao tác: Giữ búa, đục chắc; gõ đúng đầu đục.
3.4. Quy trình đục
- Bước 1. Kẹp vật cần đục vào ê tô.
- Bước 2. Neo đục vào vật.
+ Đặt lưỡi tại vị trí cần đục.
+ Gõ nhẹ để mũi đục bám chắc.
- Bước 3. Đục hoặc chặt đứt theo vị trí đã xác định.
+ Đục: Giữ đục nghiêng 30° - 35° so với mặt ngang.
+ Chặt: Đặt đục thẳng góc với chi tiết.
+ Khi gần xong, giảm lực gõ để kết thúc an toàn.
Câu hỏi:
@205918372478@
@205918373816@
4. DŨA
4.1. Khái niệm
- Công dụng: Dũa giúp làm nhẵn và phẳng các bề mặt nhỏ.
- Ứng dụng: Thường dùng ở những chỗ khó gia công bằng máy.
- Lựa chọn: Chọn loại dũa phù hợp với từng bề mặt cần gia công.
+ Dũa tròn.
+ Dũa dẹt.
+ Dũa vuông.
4.2. Tư thế đứng và cách cầm dũa
- Kẹp chi tiết: Đặt trên ê tô; điều chỉnh chiều cao sao cho tay tạo góc vuông khi thao tác.
- Cách cầm và tư thế:
+ Tay thuận cầm cán dũa, tay kia đặt lên đầu dũa.
+ Người đứng nghiêng 45° so với má ê tô.
- Chuyển động khi dũa:
+ Đẩy dũa: Hai tay ấn xuống, giữ thăng bằng, tạo lực cắt.
+ Kéo dũa: Kéo về nhẹ và nhanh, không cần ấn.
4.3. An toàn lao động khi dũa
- Trang phục: Mặc bảo hộ lao động.
- Dụng cụ & kẹp: Bàn ê tô vững chắc, vật dũa kẹp chặt.
- Dũa: Không dùng cán nứt, gãy hoặc thiếu cán.
- An toàn: Không thổi phoi, tránh bắn vào mắt.
4.4. Quy trình dũa
- Bước 1. Kẹp vật cần dũa vào ê tô.
- Bước 2. Dũa phá.
+ Sử dụng dũa thô để loại bớt vật liệu.
- Bước 3. Dũa hoàn thiện.
+ Sử dụng dũa mịn hoặc giấy nhám để làm các bề mặt đạt độ nhẵn, bóng theo yêu cầu.
Câu hỏi:
@205918368977@
@205918369431@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây