Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 30. Kinh tế Cộng hoà Nam Phi (phần 2) SVIP
II. Các ngành kinh tế
2. Nông nghiệp
a. Tình hình chung
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở Cộng hoà Nam Phi chỉ chiếm 2,4% tỉ trọng GDP (năm 2021) nhưng là ngành có những thế mạnh để phát triển hơn so với các quốc gia khác ở châu Phi nhờ những đặc trưng về đất đai và khí hậu.
b. Cơ cấu ngành
Ngành | Tình hình phát triển |
Trồng trọt |
- Diện tích đất có thể trồng trọt hạn chế, chiếm khoảng 12% tổng diện tích đất tự nhiên. - Cây lương thực được trồng chủ yếu là lúa mì và ngô. - Cây công nghiệp quan trọng là bông, lạc, thuốc lá,... - Phía Nam lãnh thổ phát triển các loại cây ăn quả cận nhiệt như cam, nho,... và trồng mía để phục vụ cho ngành công nghiệp mía đường. |
Chăn nuôi |
- Là ngành kinh tế quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. - Diện tích đồng cỏ rộng lớn ở các cao nguyên trong nội địa và các sườn núi phía Nam => Tạo điều kiện cho chăn nuôi phát triển, song cũng gây khó khăn do hạn hán thường xuyên. - Các vật nuôi quan trọng là bò, cừu, dê,... |
Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản | Có vùng biển rộng lớn với nhiều ngư trường ở Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương => Hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản khá phát triển. |
- Hiện nay, quốc gia này có nhiều hình thức canh tác nông nghiệp, trong đó phổ biến nhất là trang trại và nông hộ.
+ Các trang trại lớn được trang bị kĩ thuật hiện đại, năng suất và sản lượng nông sản cao.
+ Nông hộ có quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên năng suất và sản lượng thấp.
- Các vùng chuyên canh nông nghiệp đã được hình thành như vùng phân bố lúa mì và ngô, vùng phân bố đường, vùng đồng cỏ chăn nuôi, vùng phân bố cây ăn quả,...
- Mặc dù nông nghiệp ở Cộng hoà Nam Phi có những thế mạnh nhất định nhưng quốc gia này vẫn phải nhập khẩu lương thực.
3. Dịch vụ
a. Thương mại
* Nội thương
- Hoạt động nội thương ở Cộng hoà Nam Phi phát triển khá nhanh để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của hơn 60 triệu dân. Các độ thị lớn như Kếp-tạo, Blô-em-phôn-tên, Prê-tô-ri-a, Đuốc-ban, Giô-han-ne-xbớc,... có hoạt động thương mại diễn ra sôi nổi với nhiều dịch vụ đa dạng.
- Tuy nhiên, ở những vùng có điều kiện khó khăn tại các sa mạc thuộc tỉnh Bắc Kếp và vùng núi cao thuộc dãy Đrê-ken-béc, hoạt động thương mại rất hạn chế.
* Ngoại thương
- Ngoại thương có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Cộng hoà Nam Phi. Tổng trị giá xuất, nhập khẩu đạt 235,4 tỉ USD (năm 2021), là quốc gia đứng đầu châu Phi về trị giá xuất, nhập khẩu.
Bảng 30.2. Trị giá xuất, nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ của Cộng hoà Nam Phi
giai đoạn 2000 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
2000 | 2005 | 2010 | 2015 | 2021 | |
Xuất khẩu | 37,0 | 68,2 | 107,6 | 96,1 | 130,6 |
Nhập khẩu | 33,1 | 68,8 | 102,8 | 100,6 | 104,8 |
(Nguồn: WB, 2022)
- Các mặt hàng:
+ Các mặt hàng xuất khẩu quan trọng là vàng, kim cương, một số nông sản (ngô, nho, chà là,...), một số sản phẩm công nghiệp (ô tô, linh kiện điện tử, công nghệ thông tin,...).
+ Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, hoá chất và một số sản phẩm nông nghiệp (gạo, cà phê,...).
- Các bạn hàng quan trọng là Trung Quốc, Đức, Hoa Kỳ, Anh, Nhật Bản,... Ngoài ra, quốc gia này cũng chú trọng phát triển ngoại thương với các nước láng giềng thông qua hợp tác thương mại trong Cộng đồng phát triển Nam Phi.
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống giao thông vận tải được đầu tư để phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, ở nhiều nơi hạ tầng giao thông vẫn còn yếu kém, nhất là vùng núi cao và sa mạc của đất nước.
- Một số loại hình vận tải:
Loại hình giao thông vận tải | Tình hình phát triển |
Đường sắt |
- Khá phát triển với khoảng 21 000 km kết nối các vùng trong cả nước. - Dùng để vận chuyển người và hàng hoá, đặc biệt là vận chuyển khoáng sản từ nội địa ra cảng biển để xuất khẩu. |
Đường ô tô | Ngày càng hiện đại với tổng chiều dài hơn 750 000 km để kết nối các vùng kinh tế trong nước. |
Đường hàng không |
- Khá phát triển với khoảng 25 sân bay nội địa và quốc tế. - Các sân bay quốc tế như Prê-tô-ri-a, Blô-em-phôn-tên và Kếp tao là đầu mối giao thông hàng không quan trọng. |
Đường biển |
- Có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế đất nước. - Một số cảng biển quan trọng và có năng lực vận tải lớn như cảng Kếp-tao, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban,.. |
c. Du lịch
- Là ngành kinh tế quan trọng, đóng góp 8 - 9% GDP của đất nước.
- Cộng hoà Nam Phi có tài nguyên du lịch phong phú, nhiều địa điểm nổi tiếng thu hút du lịch như vùng rượu vang ở tỉnh Tây Kếp, Núi Bàn, đảo Rô-bơn, mỏ kim cương ở Kim-bớc-li, mũi Hảo Vọng,...
- Năm 2019, Cộng hoà Nam Phi đón hơn 16 triệu lượt khách quốc tế. Thị trường khách du lịch đến quốc gia này chủ yếu từ khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ, Đông Á và Trung Đông.
- Năm 2020, do ảnh hưởng của dịch bệnh nên số lượng du khách quốc tế đến Cộng hoà Nam Phi giảm đáng kể.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây