Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 10: Thực hành: Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu SVIP
1. Đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất.
- Cho bản đồ sau:
Hình 1: Bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất
Dựa vào hình 1, em hãy:
- Xác định phạm vi và tên của các đới khí hậu.
- Cho biết sự phân hóa thành các kiểu khí hậu ở các đới.
- Xác định Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào.
Đới khí hậu | Phạm vi | Phân hóa thành kiểu khí hậu |
Đới khí hậu cực |
- Bán cầu Bắc: khoảng 700B - cực Bắc. - Bán cầu Nam: khoảng 600N - cực Nam. |
|
Đới khí hậu cận cực |
- Bán cầu Bắc: khoảng 500B - 700B. - Bán cầu Nam: khoảng 550N - 600N. |
|
Đới khí hậu ôn đới |
- Bán cầu Bắc: khoảng 350B - 660B. - Bán cầu Nam: 400N - 550N. |
- Ôn đới lục địa. - Ôn đới gió mùa. - Ôn đới hải dương. |
Đới khí hậu cận nhiệt |
- Bán cầu Bắc: khoảng 200B - 400B. - Bán cầu Nam: khoảng 230N - 400N. |
- Cận nhiệt lục địa. - Cận nhiệt hải dương. - Cận nhiệt địa trung hải. |
Đới khí hậu nhiệt đới |
- Bán cầu Bắc: khoảng 100B - 200B. - Bán cầu Nam: khoảng 200N - 230N. |
- Nhiệt đới lục địa. - Nhiệt đới gió mùa. |
Đới khí hậu cận xích đạo |
- Bán cầu Bắc: khoảng 100B - 200B. - Bán cầu Nam: khoảng 260N - 290N. |
|
Đới khí hậu xích đạo | - Khoảng 100B - 100N. |
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
2. Phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu
- Cho biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số trạm khí tượng:
Hình 2: Biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của một số trạm khí tượng trên thế giới
* Dựa vào hình 2, em hãy:
- Phân tích yếu tố nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (khoảng bao nhiêu 0C).
+ Biên độ nhiệt độ năm (khoảng bao nhiêu 0C).
- Phân tích yếu tố lượng mưa:
+ Tổng lượng mưa cả năm.
+ Chế độ mưa, thể hiện qua các tháng trong năm (chênh lệch nhiều hay ít, mưa nhiều vào những tháng nào, mưa ít hoặc không mưa vào những tháng nào…).
* Hướng dẫn chi tiết:
Phân tích các yếu tố nhiệt độ (thể hiện bằng đường biểu diễn màu đỏ) và lượng mưa (thể hiện bằng cột màu xanh) của 3 kiểu khí hậu tại 3 địa điểm (có thể kẻ bảng).
- Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam).
- Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, LBN).
- Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len).
Tiêu chí |
Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa (Hà Nội, Việt Nam) |
Kiểu khí hậu ôn đới lục địa (U-pha, LBN) |
Kiểu khí hậu ôn đới hải dương (Va-len-ti-a, Ai-len) |
Nhiệt độ |
|||
Nhiệt độ tb tháng cao nhất (0C) |
300C (tháng 6) |
200C (tháng 7) |
170C (tháng 8) |
Nhiệt độ tb tháng thấp nhất (0C) |
170C (tháng 1) |
-140C (tháng 1) |
80C (tháng 2) |
Biên độ nhiệt độ năm (0C) |
130C |
340C |
90C |
Lượng mưa |
|||
Tổng lượng mưa cả năm (mm) |
1694 mm |
584 mm |
1416 mm |
Các tháng mưa nhiều |
Tháng 5 - 9 |
Tháng 6 - 8 và tháng 10 - 12 |
Tháng 8 - 3 |
Các tháng mưa ít |
Tháng 10 - 4 |
Tháng 1 - 5 và tháng 9 |
Tháng 4 - 7 |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây