Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài 1. Một số tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật SVIP
I. KHỔ GIẤY
- Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285 : 2003.
Các khổ giấy chính
Kí hiệu | A0 | A1 | A2 | A3 | A4 |
Kích thước (mm) |
1189 ✖ 841 | 589 ✖ 841 | 594 ✖ 420 | 297 ✖ 420 | 297 ✖ 210 |
II. TỈ LỆ
- Là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể.
- Là kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
- Tiêu chuẩn tỉ lệ được quy định trong TCVN 7286:2003.
Tỉ lệ thu nhỏ |
1 : 2 1 : 100 |
1 : 5 1 : 200 |
1 : 10 1 : 500 |
1 : 20 1 : 1000 |
1 : 50 1 : 5000 |
Tỉ lệ giữ nguyên | 1 : 1 | ||||
Tỉ lệ phóng to |
2 : 1 100 : 1 |
5 : 1 200 : 1 |
10 : 1 500 : 1 |
20 : 1 1000 : 1 |
50 : 1 5000 : 1 |
III. NÉT VẼ
- Các nét vẽ trong bản vẽ kĩ thuật được quy định trong TCVN 8 - 24 : 2002.
Tên gọi | Hình dạng | Ứng dụng |
Nét liền đậm | Đường bao thấy, cạnh thấy. | |
Nét liền mảnh | Đường kích thước, đường gióng. | |
Nét đứt mảnh | Đường bao khuất, cạnh khuất. | |
Nét gạch dài - chấm - mảnh | Đường tâm, đường trục. |
- Chiều rộng nét vẽ lấy trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1; 1,4; 2 mm.
- Chiều rộng nét mảnh thường lấy bằng 1/2 chiều rộng của nét đậm.
IV. GHI KÍCH THƯỚC
- Các quy định về ghi kích thước được trình bày trong TCVN 7583-1:2006.
✿ Để ghi được một kích thước, thường có 3 thành phần sau:
- Đường kích thước:
+ Vẽ bằng nét liền mảnh.
- Đường gióng:
+ Đường gióng nên vẽ vuông góc với độ dài cần ghi kích thước.
- Giá trị kích thước:
+ Ghi kí hiệu ở trước giá trị kích thước đường kính.
- Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây