Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi hàng ngày.
A. Tập thể dục đều đặn tốt hơn ngồi trước tivi hàng ngày.
B. Ngồi trước tivi cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước tivi hàng ngày và tập thể dục được khuyến khích.
D. Không tập thể dục thường xuyên, chỉ ngồi trước tivi suốt ngày.
Đáp án C
Sửa that => which.
Trong Mệnh đề quan hệ, that không bao giờ đứng đằng sau dấu phẩy.
Trong trường hợp này, ta dùng which để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước dấu phẩy.
Dịch: Hơn 10 học sinh đã trượt kì kiểm tra, điều này làm giáo viên chủ nhiệm ngạc nhiên.
C
Recommend (that) sb (should) do (động từ nguyên thể) st: đề nghị, gợi ý ai đó nên làm gì
“to take” => “take”
Dịch: Nó được đề nghị rằng mọi người nên tập thể dục thường xuyên
Đáp án D.
Key word: advised, EXCEPT.
Clue:
1. “Experts say that you should read and listen to safety instruction before take off and ask questions if you have uncertainties”: chuyên gia nói rằng bạn nên đọc và nghe hướng dẫn về an toàn trước khi máy bay cất cánh và đặt câu hỏi nếu bạn có gì không chắc chắn.
2. “You should fasten your seat belt low on your hips and as tightly as possible.”: bạn nên thắt dây an toàn dưới hông và càng chặt càng tốt.
3. “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary.”: trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế, và đếm số hàng ghế giữa chỗ của bạn và chỗ thoát hiểm để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
4. “follow crew commands and do not take personal belongings with you.”: làm theo yêu cầu của đội cứu hộ và không mang đồ đạc của bạn theo.
Phân tích đáp án:
A. Ask questions about safety: đặt câu hỏi về an toàn – Đúng theo clue 1.
B. Locate the nearest exit: định vị lối thoát hiểm gần nhất – Đúng theo clue 3.
C. Fasten their seat belts before take-off: thắt dây an toàn trước khi cất cánh – Đúng theo clue 2.
D. Carry personal belongings in an emergency: mang hành lý cá nhân theo trong trường hợp khẩn cấp – Sai vì nó trái ngược với thông tin trong clue 4.
Do đó đáp án chính xác là D.
Đáp án A.
Key word: inflated.
Clue: Do not jump on escape slides before they are fully (inflated).
Slide là cửa trượt bằng hơi trên máy bay.
Phân tích đáp án:
A. expanded: được mở rộng, làm cho lớn lên
B. lifted: được nâng lên
C. assembled: được lắp ráp
D. increased: được tăng lên
Dựa vào clue ta biết rằng thang hơi phải được bơm lên nên đáp án phù hợp nhất là A. expanded (được mở rộng, làm cho lớn lên) vì nó giúp ta liên tưởng đến việc nó được bơm đầy hơi.
Đáp án C.
Key word: which exits, locate before take-off.
Clue: “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary”: Trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế để bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Phân tích đáp án:
A. The ones with counted rows of seats between them: những cái với những hàng ghế ngồi giữa họ
B. The nearest one: cái gần nhất
C. The two closest to the passenger’s seat: hai cái gần nhất với chỗ ngồi của hành khách
D. The ones that can be found in the dark: cái mà có thể tìm thấy trong bóng tối.
Theo clue chúng ta nên chọn một cửa gần nhất cùng với một cửa khác để thay thế. Vậy đáp án chính xác là C. The two closest to the passenger’s seat.
Đáp án D.
Key word: survive fires.
Clue: “In the event that you are forewarned of a possible accident, you should put your hands on your ankles and keep you head down until the planes comes to a complete stop”: Trong trường hợp bạn đã được thông báo trước về tai nạn có thể xảy ra, bạn nên để tay lên mắt cá chân và cúi đầu xuống cho đến khi máy bay đỗ lại hoàn toàn.
Phân tích đáp án:
A. don’t smoke in or near a plane: đừng hút thuốc trong hoặc gần máy bay
B. read airline safety statistics: đọc số liệu về an toàn hàng không
C. wear a safety belt: thắt dây an toàn.
D. keep their heads low: giữ cho đầu cúi xuống.
Dựa vào clue ta thấy đáp án chính xác là D. keep their heads low.
Đáp án C.
Key word: them.
Clue: “Before take off, you should locate the nearest exit and an alterative exit and count the rows of seats between you and the exits so that you can reach (them) in the dark if necessary”: Trước khi máy bay cất cánh, bạn nên định vị chỗ thoát hiểm gần nhất và chỗ thoát hiểm thay thế, và đếm số hàng ghế giữa chỗ của bạn và chỗ thoát hiểm bởi vậy bạn có thể tiến tới chúng trong bóng tối nếu cần thiết.
Phân tích đáp án:
A. seats: chỗ ngồi.
B. rows: hàng ghế
C. exits: cửa thoát hiểm
D. feet: bàn chân
Vậy đáp án chính xác là C. exits.
Đáp án C
Kiến thức về các loại mệnh đề
Đề bài: Chúng tôi vào phòng. Sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn. Xét các đáp án:
A.Chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì hai vế độc lập nối với nhau bằng dấu phẩy phải có liên từ
B.Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Sai, vì động từ vế sau bị biến đổi so với câu gốc
C.Khi chúng tôi vào phòng, sếp của chúng tôi đang ngồi phía trước bàn → Đúng. Với vế sau dùng cấu trúc đảo ngữ toàn bộ khi đảo cụm từ chỉ phương hướng lên đầu câu: [Cụm từ chỉ phương hướng] + V + S
D.Ngay khi chúng tôi vào phòng thì sếp chúng tôi ngồi ở phía trước bàn → Sai vì không sát nghĩa với câu gốc. Với cấu trúc đảo ngữ của
“hardly…..when….”: Hardly + had + S + Vp2 + (O) + when + S + V (quá khứ đơn) …..: ngay khi…..thì…….
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. in spite of + danh từ/cụm danh từ: dù cho, mặc dù B. instead of: thay vì
C. without: không có, mà không có D. even: ngay cả
Tạm dịch: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước tivi cả ngày.