Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D Câu đề bài: Ông ấy là người mà chúng ta có thể tôn trọng và tôn kính, nhưng ông ấy không cao cao tại thượng đến mức chúng ta phải cảm thấy thấp kém và áp bức.
Look up to: tôn kính, kính trọng
A. have a high opinion of: kính trọng, đánh giá cao
B. think highly of: đề cao
C. hold in esteem: kính mến, quý trọng
D. despise: khinh thường
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả thiết có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Mệnh đề chính có thể sử dụng câu mệnh lệnh: If + S + V(s,es), do/ don’t + V
though: mặc dù
whether: liệu (có hay không)
Tạm dịch: Tại sao không tra từ mới trong từ điển nếu bạn không biết từ đó?
Chọn C
Đáp án C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues, both within the sentence and outside, and making use of clues (5) ______ from the formation of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manhmối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của từ.]
Đáp án D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaningof a word only after meeting it in a (3) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
Đáp án A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (4) ______ you are allowed to use one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sửdụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
Đáp án B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (2) ______ remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
Đáp án C
Các cấu trúc chỉ mục đích: In order (not) + to V; so as (not) + to V; (not) + to V; so that + clause .Dựa và cấu trúc và ý nghĩa