K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 8 2018

A

“You shouldn’t have criticised him” = “You criticised him” (Bạn  đã không nên chỉ trích anh ấy = Bạn đã chỉ trích anh ấy)

20 tháng 6 2018

Đáp án D

Dịch: Tôi rất tiếc khi không đặt chỗ trước.

Regret + not + V-ing: tiếc đã không làm gì (ở quá khứ).

Đây là ước điều gì ở quá khứ. Do vậy nếu viết lại câu ta dùng “wish”:

S + wish + S + had + PII

Các đáp án còn lại sai cấu trúc.

19 tháng 8 2018

Chọn C

2 tháng 6 2017

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: should have Ved/ V3: đáng lẽ phải làm gì nhưng thực tế đã không làm.

Tạm dịch: Bạn đáng lẽ phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.

A. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không nghe.

B. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định của mình.

C. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.

D. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm vậy.

Các phương án A, B, C sai về nghĩa

Chọn D

16 tháng 9 2018

Kiến thức: Modal verb

Giải thích: Should have done sth: lẽ ra nên làm gì (nhưng đã không làm)

Tạm dịch:

Bạn lẽ ra nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.

A. Điều cần thiết là thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ nhưng bạn đã không làm

B. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.

C. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.

D. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.

Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa.

Chọn A 

12 tháng 9 2019

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

Cấu trúc với tính từ: It + be + adj + to + V

essential (v): cần thiết

Tạm dịch: Bạn đã nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ của mình.

   A. Bạn đã không thuyết phục anh ấy thay đổi vì tâm trí của anh ấy.

   B. Điều cần thiết là phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.

   C. Bạn đã thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng anh ấy đã không lắng nghe.

   D. Bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi ý định.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B 

23 tháng 6 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Câu gốc: Lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ấy thay đổi suy nghĩ. = A. Bạn cần thiết phải thuyết phục anh ấy thay đổi ý định nhưng bạn đã không làm.

Các lựa chọn khác đều sai nghĩa:

B. Bạn đã không thuyết phục anh ta thay đổi vì suy nghĩ của anh ấy.

C. Bạn thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ của anh ấy nhưng anh ấy không nghe.

D. Bạn nên thuyết phục anh ta để thay đổi suy nghĩ của anh ấy.

6 tháng 10 2019

Đáp án D.

Dịch câu đề: Bạn lẽ ra nên học ngành kỹ thuật điện, vì nó sẽ giúp bạn tìm được việc làm dễ dàng hơn nhiều

 Should have VpII: Diễn tả sự việc lẽ ra nên làm nhưng thực chất đã không làm

Do đó khi viết lại phải sử dụng câu điều kiện loại 3. Diễn tả điều trái với quá khứ. Do đó ý B không phù hp về ngữ pháp. Ý C sai ngữ pháp. Và ý A sai về nghĩa.

Đáp án đúng là D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.       A lot of advice is available for college leavers heading for their first job. In this article we consider the move to a second job. We are not concerned with those looking for a second temporary position while hunting for a permanent job. Nor are we concerned with those leaving an unsatisfactory job within the first few weeks. Instead, we will be...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

       A lot of advice is available for college leavers heading for their first job. In this article we consider the move to a second job. We are not concerned with those looking for a second temporary position while hunting for a permanent job. Nor are we concerned with those leaving an unsatisfactory job within the first few weeks. Instead, we will be dealing with those of you taking a real step on the career ladder, choosing a job to fit in with your ambitions now that you have learnt your way around, acquired some skills and have some idea of where you want to go. 

          What sort of job should you look for? Much depends on your long-term aim. You need to ask yourself whether you want to specialize in a particular field, work your way up to higher levels of responsibility or out of your current employment into a broader field. 

Whatever you decide, you should choose your second job very carefully. You should be aiming to stay in it for two or three years. This job will be studied very carefully when you send your letter of application for your next job. It should show evidence of serious career planning. Most important, it should extend you, develop you and give you increasing responsibility. Incidentally, if you are interested in traveling, now is the time to pack up and go. You can do temporary work for a while when you return, pick up where you left off and get the second job then. Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again. 

        Juliette Davidson spend her first year after leaving St. Aldate’s College working for three lawyers. It was the perfect first job in that “ OK ... they were very supportive people. I was gently introduced to the work, learnt my way around an office and improve my word processing skills. However, there was no scope for advancement. One day, I gave my notice, bought an air ticket and traveled for a year.”

         Juliette now works as a Personal Assistant to Brenda Cleverdon, the Chief Executive of business in the Community. “In two and a half years I have become more able and my job has really grown”, she says. “ Right from the beginning my boss was very keen to develop me. My job title is the same as it was when I started but the duties have changed. From mainly typing and telephone work, I have progressed to doing most of the correspondence and budgets. I also have to deal with a variety of queries, coming from chairmen of large companies to people wanting to know how to start their own business. Brenda involves me in all her work but also gives me specific projects to do and events to organize.”

What does the phrase “you have got it out of your system” in passage mean?

A. You have planned your career sensibly.

B. You are an experienced traveler.

C. You have satisfied your wish to travel.

D. You have learned to look after yourself.

1
14 tháng 1 2017

Đáp án C

Cụm từ “you have got it out of your system” có nghĩa là gì?

A. bạn đã lên kế hoạch công việc một cách hợp lý.

B. bạn là một người du khách đầy kinh nghiệm.

C. bạn hài lòng với ước mơ du lịch.

D. bạn học được cách tự chăm sóc chính bản thân mình.

(to) get something out of one’s system: Thực hiện việc bạn đã muốn làm từ lâu và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa

Thông tin ở câu: “Future potential employers will be relieved to see that you have got it out of your system, and are not likely to go off again.” (Các nhà tuyển dụng tiềm năng sẽ yên tâm hơn khi thấy bạn không còn vương vấn về nó nữa và không muốn trì hoãn lâu hơn nữa để tiếp nhận công việc và có vẻ như sẽ không bỏ việc một lần nữa.)

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (31) __________ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend maybe someone you have known all your life or someone you have grown (32) __________ with.There are all sorts of things that can (33) __________...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (31) __________ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend maybe someone you have known all your life or someone you have grown (32) __________ with.

There are all sorts of things that can (33) __________ about this special relationship. It maybe the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. (34) __________ , it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.

To the (35) __________ of us, this is someone we trust completely and who understans us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets

Điền ô số 34

A. Therefore

B. In addition

C. However

D. Yet

1
18 tháng 8 2018

Đáp án C

Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.

Các đáp án còn lại:

A. Therefore: Vì vậy

B. In addition: thêm vào đó

D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.

Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn