K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 9 2018

Đáp án: D

Yếu tố dược di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.

Kiểu gen của người con được kết hợp từ 1/2 bố và 1/2 mẹ, nên kiểu gen của bố mẹ sẽ không được chuyển hoàn toàn cho con cái

16 tháng 8 2018

Đáp án D.

14 tháng 12 2019

Đáp án D

Yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.

Kiểu gen là kết quả sự tổ hợp lại các alen.

Tính trạng hay kiểu hình là kết quả sự tương tác của kiểu gen và môi trường.

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P): A a B d b D X E Y     x   a a b d b d X E X e

 I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.

 II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.

 III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.

 IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
4 tháng 5 2019

Đáp án A

+ Aa × aa   2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)

B d b D x b d b d không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X E Y   x   X E X e  
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình  1 X E X E : 1 X E X e : 1 X E Y : 1 X e Y

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: (1) Kiểu gen...
Đọc tiếp

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4):  I A a l k I 0 a l k nhận giao tử  I A a l k tử từ mẹ và giao tử  I A a l k  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 9 2017

Đáp án A

 

(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai

Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh  người 3 phải có gen gây bệnh
 Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là B D O d (do nhận giao tử Od từ bố)

Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%
Người 4 có KG là  A d O d

Cho giao tử Ad = Od = 0,5
Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B
 Chắc chắn nhận giao tử Od từ bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ 
 Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%. 

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. à đúng.

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: (1) Kiểu gen...
Đọc tiếp

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4): I A a l k i o a l k  nhận giao tử I A a l k  tử từ mẹ và giao tử  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

1
6 tháng 2 2018

Đáp án A

(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai

Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh
 người 3 phải có gen gây bệnh
 Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là B D O d  (do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%

11 tháng 11 2017

Đáp án A

Vì trong số các phát biểu có phát biểu số 2 yêu cầu tìm kiểu gen nên ta sẽ bắt đầu từ việc xác định kiểu gen của mỗi người (có thể), đầu tiên là những người có thể biết ngay được kiểu gen là người số  I 3 và I 6 sẽ có kiểu gen là  I 0 d I 0 d
Xét gia đình bên người chồng 
Người  I 3 sẽ cho giao tử I0d  →  người  có kiểu hình bình thường máu B sẽ có kiểu gen I 0 d I 0 d
Người II 
sẽ có nhóm A vì người III1 không thể nhận giao tử IA từ bố (II2người I1 có kiểu gen  người I2 có kiểu gen  nên người II1 sẽ nhận giao tử I0d I0D  → người II1 sẽ có kiểu gen 
Người III 2  
có nhóm máu A, bình thường sẽ có thể có những kiểu gen sau:  ta sẽ tính luôn tỉ lệ các kiểu gen có thể có của III 2 để trả lời phát biểu số 3: 

Các giao tử ta quan tâm là:

Vậy tỉ lệ  
               
               
Rút gọn sẽ thành tỉ lệ 
Xét gia đình bên người vợ III 3 :
Người II 3 có kiểu hình máu B, bình thường nên sẽ có kiểu gen
Người I 8  có kiểu gen  mà người II 4  bị bệnh (dd) nên người I 8  sẽ có kiểu gen  sẽ cho người II 4  giao tử I 0 d  
có kiểu gen 
Người II 4  phải cho người  III 3  giao tử I 0 d  vì người III 3  mang nhóm máu B  kiểu gen của người III 3 là 

Tới đây ta sẽ làm được phát biểu số 3:

Vì phát biểu này nói đến con máu A bị bệnh nên ta chỉ quan tâm đến 2 kiểu gen của III 2 là 
Người  III 3   cho giao tử I 0 d =0,445
Người III 2  cho tỉ lệ giao tử I 0 d = 89 189 x 0 , 055 + 89 189 x 0 , 445 = 89 378
Suy ra xác suất cần tìm là  0 , 445 x 89 378 = 7921 75600

Vậy, phát biểu:

(1) Sai. Có 15 người biết chắc chắn nhóm máu (thêm người II 1 )
(2) Sai. Có 4 người đó là II 1 ,II 2 ,II 3 và III 3

(3) Đúng.

(4) Sai. III 3  đã nhận I 0 d  từ bố (vì III 4  có nhóm máu A).

26 tháng 4 2019

Đáp án D

(1)  đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe

Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:

(2)  đúng.

Áp dụng công thức tính nhanh:

- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe

- Số tổ hợp giao tử của phép lai:

2 3 × 2 3 = 2 6

- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là

2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7

- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1

- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội:  C 7 - 1 3 - 1   2 6 = 15 64

(3)  sai. Ở đời F 1 có tối đa:

3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

(4)  sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.

(5)  sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-

3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32

7 tháng 5 2017

Đáp án : D

Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là

                  0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%

Đời con có dạng kiểu gen –B—d--

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là

C 2 6 2 6 = 15 64        

Ở đời F1 có tối đa :

                  3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG

                  2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH

Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :

                  2 x 2 = 4

Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E- 

3 4  x 1 x 1 2 x 1 4   + 3 4   x 1 x 1 2   x 3 4   +   3 4   x 1 x 1 2 x 1 4    = 3 16   + 9 32   =  15 32

Các nhận xét đúng là (1) (2)

4 tháng 11 2017

Đáp án C