Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Yếu tố di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.
Kiểu gen là kết quả sự tổ hợp lại các alen.
Tính trạng hay kiểu hình là kết quả sự tương tác của kiểu gen và môi trường.
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
B
d
b
D
x
b
d
b
d
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X
E
Y
x
X
E
X
e
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
1
X
E
X
E
:
1
X
E
X
e
:
1
X
E
Y
:
1
X
e
Y
Đáp án A
(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai
Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh ⇔ người 3 phải có gen gây bệnh
⇒ Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là
B
D
O
d
(do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%
Người 4 có KG là
A
d
O
d
Cho giao tử Ad = Od = 0,5
Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B
⇒ Chắc chắn nhận giao tử Od từ bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ
⇒ Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%.
(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. à đúng.
Đáp án A
(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai
Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh ⇔ người 3 phải có gen gây bệnh
⇒ Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là
B
D
O
d
(do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%
Đáp án A
Vì trong số các phát biểu có phát biểu số 2 yêu cầu tìm kiểu gen nên ta sẽ bắt đầu từ việc xác định kiểu gen của mỗi người (có thể), đầu tiên là những người có thể biết ngay được kiểu gen là người số
I
3
và
I
6
sẽ có kiểu gen là
I
0
d
I
0
d
Xét gia đình bên người chồng
Người
I
3
sẽ cho giao tử I0d
→
người có kiểu hình bình thường máu B sẽ có kiểu gen
I
0
d
I
0
d
Người II1 sẽ có nhóm A vì người III1 không thể nhận giao tử IA từ bố (II2 ) người I1 có kiểu gen người I2 có kiểu gen nên người II1 sẽ nhận giao tử I0d và I0D
→
người II1 sẽ có kiểu gen
Người III
2
có nhóm máu A, bình thường sẽ có thể có những kiểu gen sau: ta sẽ tính luôn tỉ lệ các kiểu gen có thể có của III
2
để trả lời phát biểu số 3:
Các giao tử ta quan tâm là:
Vậy tỉ lệ
Rút gọn sẽ thành tỉ lệ
Xét gia đình bên người vợ III
3
:
Người II
3
có kiểu hình máu B, bình thường nên sẽ có kiểu gen
Người I
8
có kiểu gen mà người II
4
bị bệnh (dd) nên người I
8
sẽ có kiểu gen sẽ cho người II
4
giao tử I
0
d
có kiểu gen
Người II
4
phải cho người III
3
giao tử I
0
d
vì người III
3
mang nhóm máu B kiểu gen của người III
3
là
Tới đây ta sẽ làm được phát biểu số 3:
Vì phát biểu này nói đến con máu A bị bệnh nên ta chỉ quan tâm đến 2 kiểu gen của III
2
là
Người III
3
cho giao tử I
0
d
=0,445
Người III
2
cho tỉ lệ giao tử I
0
d
=
89
189
x
0
,
055
+
89
189
x
0
,
445
=
89
378
Suy ra xác suất cần tìm là
0
,
445
x
89
378
=
7921
75600
Vậy, phát biểu:
(1) Sai. Có 15 người biết chắc chắn nhóm máu (thêm người II
1
)
(2) Sai. Có 4 người đó là II
1
,II
2
,II
3
và III
3
(3) Đúng.
(4) Sai. III
3
đã nhận I
0
d
từ bố (vì III
4
có nhóm máu A).
Đáp án D
(1) đúng. P: bố AaBBDdEe x mẹ AaBbddEe
Xác suất thu được kiểu hình giống bố (A-B-D-E) là:
(2) đúng.
Áp dụng công thức tính nhanh:
- Phép lai: AaBBDdEe x AaBbddEe
- Số tổ hợp giao tử của phép lai:
2 3 × 2 3 = 2 6
- Số gen trội tối đa tạo được từ phép lai trên là
2(AA,Aa) + 2(BB;Bb) + 1(Dd) + 2(EE,Ee) = 7
- Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra kiểu gen có sẵn 1 alen trội (BBxBb) nên b = 1
- Tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội: C 7 - 1 3 - 1 2 6 = 15 64
(3) sai. Ở đời F 1 có tối đa:
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
(4) sai. Vì nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giảm phân thì số loại giao tử tối đa là: 2 x 2 = 4 giao tử.
(5) sai. Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là: A-B-D-ee; A-B-dd-E-; aa-B-D-E-
3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 3 4 + 3 4 × 1 × 1 2 × 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Đáp án : D
Xác suất thu được đời con có kiểu hình A-B-D-E- là
0,75 x 1 x 0,5 x 0,75 = 0,28125 = 28,125%
Đời con có dạng kiểu gen –B—d--
Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có 3 alen lặn là
C 2 6 2 6 = 15 64
Ở đời F1 có tối đa :
3 x 2 x 2 x 3 = 36 KG
2 x 1 x 2 x 2 = 8 KH
Nếu 2 tế bào cơ thể bố tiến hành giả phân thì số loại giao tử tối đa là :
2 x 2 = 4
Xác suất đời con có 3 tính trạng trội có kiểu gen là : A-B-D-ee ; A-B-dd-E ; aa-B-D-E-
3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 3 4 + 3 4 x 1 x 1 2 x 1 4 = 3 16 + 9 32 = 15 32
Các nhận xét đúng là (1) (2)
Đáp án: D
Yếu tố dược di truyền nguyên vẹn từ bố mẹ sang con là alen.
Kiểu gen của người con được kết hợp từ 1/2 bố và 1/2 mẹ, nên kiểu gen của bố mẹ sẽ không được chuyển hoàn toàn cho con cái