K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 11

"yêu thương" là từ ghép đẳng lập

15 tháng 11

Từ "yêu thương" là một từ ghép đẳng lập.

Trong từ ghép đẳng lập, hai từ kết hợp với nhau, mỗi từ đều giữ vai trò và ý nghĩa độc lập. Trong trường hợp này, "yêu" và "thương" đều là những động từ chỉ hành động thể hiện cảm xúc, và khi kết hợp lại, chúng tạo ra một khái niệm chung chỉ tình cảm yêu mến, quan tâm. Tuy nhiên, mỗi từ trong đó không phụ thuộc hoàn toàn vào từ kia, mà cả hai đều đóng vai trò ngang nhau trong việc tạo nên nghĩa tổng hợp.

Chính phụ hay sao í:)

24 tháng 12 2021

Từ ghép chính phụ

24 tháng 12 2021

hài lòng là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập

23 tháng 11 2021

Chính phụ nha bạn

12 tháng 12 2021

#Thanks you

 

4 tháng 8 2018

khuyển mã là từ ghép đẳng lập  nha

4 tháng 8 2018

dang lap nha

30 tháng 9 2018

Từ ghép đẳng lập là 2 từ đều có nghĩa (hiểu nôm na là 2 từ bổ sung nghĩa cho nhau)

Từ ghép chính phụ là từ chính đứng trước từ phụ đứng sau, từ phụ bổ sung nghĩa cho từ chính. (cx có thể từ phụ đứng trước và từ chính đứng sau)

30 tháng 9 2018

Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Từ ghép đẳng lạp có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ).

Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.

Chúc bạn học tốt !

11. từ khanh khách là từ GÌ Atừ đơn b từ ghép đẳng lập C từ ghép chính phụ D từ láy tượng thanh.12. từ nha sĩ bác sĩ y sĩ ca sĩ dược sĩ thi sĩ được xếp vào nhóm từ gìa từ ghép đẳng lập b từ ghép chính phụ C từ đơn D từ láy hoàn toàn.13từ được cấu tạo theo công thức bánh + x bánh rán bánh dẻo bánh mật bánh nếp bánh bèo thuộc loại từ nào. a từ ghép chính phụ b từ láy hoàn toàn C từ ghép đẳng lập D...
Đọc tiếp

11. từ khanh khách là từ GÌ Atừ đơn b từ ghép đẳng lập C từ ghép chính phụ D từ láy tượng thanh.

12. từ nha sĩ bác sĩ y sĩ ca sĩ dược sĩ thi sĩ được xếp vào nhóm từ gìa từ ghép đẳng lập b từ ghép chính phụ C từ đơn D từ láy hoàn toàn.

13từ được cấu tạo theo công thức bánh + x bánh rán bánh dẻo bánh mật bánh nếp bánh bèo thuộc loại từ nào. a từ ghép chính phụ b từ láy hoàn toàn C từ ghép đẳng lập D từ láy toàn bộ.

14. Tìm từ láy trong các từ dưới đây A tươi tốt B tươi đẹp C tươi tắn d tươi thắm.

15. từ chuồn chuồn có phải từ láy không a có b không.

16. yếu tố vô trong từ vô vị mang nghĩa gì A ko B có C vừa có vừa không d vào.

17. Yếu tố “tri” trong từ “tri âm” có nghĩa là gì?

 

A. Hiểu biết

 

B. Tri thức

 

C. Hiểu

 

D. Nhìn thấy

18. Từ nào dưới đây không phải là từ có nghĩa chuyển của từ mắt?

 

A. Mắt biếc

 

B. Mắt na

 

C. Mắt lưới

 

D. Mắt cây.

19. Nghĩa chuyển của từ “quả” ?

 

A. Qủa tim

 

B. Qủa dừa

 

C. Hoa quả

 

D. Qủa táo.

20. Từ nào dưới đây không có nghĩa chuyển

 

A. Mũi

 

B. Mặt

 

C. Đồng hồ

 

D. Tai

0
30 tháng 3 2022

Từ ghép chính phụ: tình bạn, bạn thân

Từ ghép đẳng lập: cười đùa, sang hèn

3 tháng 10 2021

Bài tập 3: Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới đây để tạo thành từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.

a. Tạo thành từ ghép đẳng lập.

- Mặt …trăng 

- Tươi…vui

- Xinh…đẹp

- Núi…cao

 

3 tháng 10 2021

Mặt mũi là đẳng lập, mặt trăng là chính phụ rồi 

Núi đồi là đẳng lập , núi cao là chính phụ

4 tháng 1 2022

 

 

 

Bạn tham khảo nha!

Từ ghép đẳng lập: là từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Các tiếng bình đẳng với nhau.

Ví dụ: suy nghĩ, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế, sách vở, tàu xe, tàu thuyền, bạn hữu, điện thoại, bụng dạ, xinh đẹp, nhà cửa, trai gái,...

Từ ghép chính phụ: Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.

Ví dụ: xanh ngắt, nụ cười, bà nội, ông ngoại, bà cố, bạn thân, bút mực, cây thước, xe đạp, tàu ngầm, tàu thủy, tàu lửa, tàu chiến,...

 Từ ghép đẳng lập :

     Là từ ghép không phân ra tiếng chính , tiếng phụ  . Các tiếng bình đẳng với nhau .

       Ví dụ :suy nghĩ , cây cỏ , ẩm ướt , bàn ghế , sách vở , tàu xe , tàu thuyền , điện thoại , bụng dạ , xinh đẹp , nhà cửa , trai gái ,...

  Từ ghép chính phụ :

     Là từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính . Tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau .

      Ví dụ : xanh ngắt , nụ cười , bà nội , ông nội , bà cố , bạn thân , bút mực , cây thước , xe đạp , tàu ngầm , tàu thủy , tàu chiến , tàu lửa , ...