K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 3 2018

Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?

a.an toàn

b.hòa bình

c.an ninh

d.hạnh phúc

Trả lời : C . An ninh

hok tốt

7 tháng 3 2018

Là an ninh "AN NINH TRẬT TỰ"

9 tháng 7 2019

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

4 tháng 3 2019

an dưỡng là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khoẻ

an nhàn là thong thả và được yên ổn,không phải khó nhọc,vất vả

an ninh là yên về chính trị và trật tự xã hội

3 tháng 3 2019

a/ Bệnh viện là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe

b/ chạy bộ là thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả

c/thất nghiệp là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

14 tháng 3 2021

an dưỡng là nghỉ ngơi yên tĩnh và ăn uống theo một chế độ nhất định để bồi dưỡng sức khỏe

 an nhàn là thong thả và được yên ổn, không phải khó nhọc, vất vả

an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội

14 tháng 3 2021

an dưỡng và an ninh bạn nhé

14 tháng 3 2021
Không có trộm cắp , tai nạn gt , tick nha
31 tháng 5 2020

Ông Đên-vi- sơn

31 tháng 5 2020

dẽ thế mà ko làm đc , 

29 tháng 11 2019

c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.

Bài văn miêu tả đồ vật thường có mấy phần ?3456Câu hỏi 2:"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?an toànhòa bìnhan ninhhạnh phúcCâu hỏi 3:Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ trống: ".... trời mưa to ... con đường này sẽ bị ngập hết."Vì-nênTuy-nhưngNếu-thìMặc dù-nhưngCâu hỏi 4:Từ ngữ nào không dùng để miêu tả khuôn mặt của người ?trái xoanphúc...
Đọc tiếp

Bài văn miêu tả đồ vật thường có mấy phần ?

3

4

5

6

Câu hỏi 2:

"Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội" là nghĩa của từ nào ?

an toàn

hòa bình

an ninh

hạnh phúc

Câu hỏi 3:

Chọn cặp quan hệ từ phù hợp điền vào chỗ trống: ".... trời mưa to ... con đường này sẽ bị ngập hết."

Vì-nên

Tuy-nhưng

Nếu-thì

Mặc dù-nhưng

Câu hỏi 4:

Từ ngữ nào không dùng để miêu tả khuôn mặt của người ?

trái xoan

phúc hậu

bầu bĩnh

nhanh nhẹn

Câu hỏi 5:

Chọn cặp quan hệ từ phù hợp vào chỗ chấm để hoàn chỉnh câu ghép sau : “...... Hồng mang nhiều hành lí ...... bạn ấy không thể đi nhanh được.”

Tuy - nhưng

Vì - nên

Không những - mà còn

Dù - nhưng

Câu hỏi 6:

Từ nào đồng nghĩa với từ "dũng cảm" ?

chăm chỉ

gan dạ

thành thật

cố gắn

Câu hỏi 7:

Trong câu "Giữa dòng, chú nhái bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm lặng lẽ xuôi dòng.", các vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ nào ?

cố

rồi

giữ

xuôi

Câu hỏi 8:

Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả ?

hiểm trở

hiểm chở

trong suốt

trong trẻo

Câu hỏi 9:

Loại văn bản có đặc điểm viết theo mẫu để trình bày, đề đạt nguyện vọng được gọi là gì ?

kể chuyện

đơn

miêu tả

thư

Câu hỏi 10:

Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả ?

tuyên truyền

chật tự

tuần cha

bắt chộm

2
17 tháng 1 2019

Câu 1 : A. 3

Câu 2 : C. an ninh

Câu 3 : C .  Nếu ...thì

Câu 4 : D. nhanh nhẹn

Câu 5 : B. Vì...nên

Câu 6 : B. gan dạ

Câu 7 : B. rồi

Câu 8 : A. hiểm trở

Câu 9 :B. đơn

Câu 10 : A. tuyên truyền

19 tháng 1 2019

Cảm ơn nha! Mình thi Trạng nguyên cấp trường được 300 điểm đấy

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.c)  Không có chiến tranh và thiên tai.Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninhBài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án...
Đọc tiếp

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

Mlực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

2
18 tháng 2 2019

Bài 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ?

a)  Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b)  Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

c)  Không có chiến tranh và thiên tai.

Bài 2. Tìm những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh.

M : lực lượng an ninh, giữ vững an ninh

Trả lời:

– Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, an ninh xã hội, an ninh chính trị, giải pháp an ninh,…

– Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh,…

Bài 3. Hãy xếp các từ ngữ sau đây vào nhóm thích hợp : công an, đồn biên phòng, toà án xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

a)  Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

b)  Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ người, cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: Công an, đồn biên phòng, tòa án, cơ quan an ninh, thẩm phán.

– Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4. Đọc bản hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

a)  Để bảo vệ an toàn cho mình, em cần nhớ số điện thoại của cha mẹ và địa chỉ, số điện thoại của ông bà, chú bác, người thân để báo tin.

b) Nếu bị kẻ khác đe doạ, hành hung hoặc thấy cháy nhà hay bị tai nạn, em cần phải :

-  Khẩn cấp gọi số điện thoại 113 hoặc 114, 115 để báo tin.

-  Kêu lớn để những người xung quanh biết.

-  Nhanh chóng chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an.

c)  Khi đi chơi, đi học, em cần :

-  Đi theo nhóm, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vẻ, để ý nhìn xung quanh.

-  Không mang đồ trang sức hoặc vật đắt tiền.

d) Khi ở nhà một mình, em phải khoá cửa, không cho người lạ biết em chỉ có một mình và không để người lạ vào nhà.

                                                                                                                                        Theo GIA KÍNH

Trả lời:

– Từ ngữ chỉ việc làm:

+ Nhớ số điện thoại (ĐT) của cha mẹ

+ Nhớ địa chỉ, số ĐT của người thân

+ Gọi ĐT 113 hoặc 114, 115. Kêu lớn để người xung quanh biết

+ Chạy đến nhà người quen…

+ Đi theo nhóm, tránh nơi vắng, để ý xung quanh

+ không mang đồ trang sức, đồ đắt tiền

+ khóa cửa

+ không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

– Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức:

Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 (CA thường trực chiến đấu) 114 (CA phòng cháy chữa cháy) 115 (đội thường trực cấp cứu y tế).

– Từ ngữ chỉ người giúp em bảo vệ an toàn cho mình:

Cha mẹ, ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

18 tháng 2 2019

ý nghĩa từ an ninh là: Câu b) Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.

1. Viết lại cho đúng tên : 

Hữu Trác có tên hiệu là Hải Thượng Lãn Ong . Sinh thời ông còn được gọi là cậu ấm bảy hay chiêu bảy , con của 1 gia đình danh gia vọng tộc ở Đường Hầu , Trấn Hải Dương ( nay là Huyện Yên Mỹ, Hưng Yên )

2. Nêu nghĩa của 3 từ :

- Yên tĩnh: Ở trạng thái không có tiếng ồn, tiếng động hoặc không bị xáo động.

Ví dụ: trưa hè yên tĩnh

          mặt hồ yên tĩnh

          tìm nơi yên tĩnh ngồi học

+ Đồng nghĩa: tĩnh lặng, yên lặng

- Trật tự: 

* Danh từ: sự sắp xếp theo một thứ tự, một quy tắc nhất định

Ví dụ: bàn ghế kê có trật tự

          trật tự từ trong câu

- tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật

Ví dụ: giữ trật tự trị an

          nói chuyện làm mất trật tự trong lớp

* Tính từ: có trật tự, ổn định, không ồn ào

Ví dụ: cả lớp trật tự nghe cô giáo giảng bài

- Trình tự: 

* Danh từ: sự sắp xếp lần lượt, thứ tự trước sau

Ví dụ: trình tự lịch sử

          thực hiện đúng trình tự

          kể theo trình tự diễn biến.

# Chúc bạn học tốt #

17 tháng 2 2019

 Lê Hữu Trác,Hải Thượng Lãn Ông,Yên Mỹ Hưng Yên                                                                                                                        2.Nêu nghĩa của 3 từ:                                                                                                                                                                        Nghĩa của từ yên lặng ở trạng thái ko có tiếng ồn                                                                                                                                Nghĩa của từ trình tự sự sắp xếp lần lượt thứ tự trước sau                                                                                                                  Nghĩa của từ trật tự sự sắp xếp theo một thứ tự,một quy tắc nhất định.Tình trạng ổn định có tổ chức có kỉ luật