K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 2 2018

Đáp án D

Định luật Hacdi Vanbec đề cập tới sự duy trì ổn định tỉ lệ của các kiểu gen, các kiểu hình và tần số tương đối của các alen qua các thế hệ trong quần thể ngẫu phối.

Định luật Hacdi - Vanbec có ý nghĩa thực tiễn và lý luận.

Ý nghĩa thực tiễn là từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tần số tương đối của các kiểu gen và các alen

→ khi xuất hiện đột biến có thể dư tính xác suất xuất hiện đột biến đó trong quần thể

→ xác suất thay đổi tần số alen, tp kiểu gen trong quần thể (tiến hóa nhỏ)

→ có ý nghĩa trong chọn giống.

Ý nghĩa lý luận. Định luật giúp giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.

Cho các đặc điểm sau: (1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên. (2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định. (3) Duy trì sự đa dạng di truyền.   (4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống. (5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ. (6) là một...
Đọc tiếp

Cho các đặc điểm sau:

(1) Các cá thể trong quần thể giao phối tự do, ngẫu nhiên.

(2) Thành phần KG đặc trưng, ổn định qua các thế hệ trong những điều kiện nhất định.

(3) Duy trì sự đa dạng di truyền.  

(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể làm nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

(5) là đơn vị của quá trình tiến hóa nhỏ.

(6) là một kho dự trữ biến dị vô cùng phong phú.

(7) làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.

(8) làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền.

Có mấy đặc điểm của quần thể ngẫu phối?

A. 4.                            

B. 5.                        

C. 6.                        

D. 7.

1
21 tháng 5 2018

Đáp án C

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:

(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.

(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.

(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.

(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.

Số phát biểu sai là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 4 2018

Đáp án D

(1) sai vì quá trình tự thụ không làm thay đổi tần số alen.

(2) đúng vì ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho tiến hóa và chọn giống.

(3) sai vì nếu đã đúng điều kiện nghiệm đúng trong định luật Hacđi – Vanbec, thì quần thể sẽ cân bằng di truyền mãi mãi.

(4) sai vì quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

(5) đúng vì quá trình ngẫu phối tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.

(6) sai vì từ số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì không thể suy ra tần số alen của quần thể. Ví dụ như trường hợp gen đa alen (nhóm máu) phải yêu cầu phải biết được số lượng cá thể của mỗi kiểu hình, tính trội – lặn…

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể: (1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể. (2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống. (3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau về di truyền học quần thể:

(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.

(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.

(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.

(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.

(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.

Số phát biểu sai là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
1 tháng 6 2017

Chọn đáp án D.

(1) sai vì quá trình tự thụ không làm thay đổi tần số alen.

(2) đúng vì ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho tiến hóa và chọn giống

(3) sai vì nếu đã đúng điều kiện nghiệm đúng trong định luật Hacdi – Vanbec, thì quần thể sẽ cân bằng di truyền mãi mãi.

(4) sai vì quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.

(5) đúng vì quá trình ngẫu phối tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.

(6) sai vì từ số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì không thể suy ra tần số alen của quần thể. Ví dụ như trường hợp gen đa alen (nhóm máu) phải yêu cầu phải biết được số lượng cá thể của mỗi kiểu hình, tính trội – lặn…

Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại: (1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) .Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành...
Đọc tiếp

Trong số các phát biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:

(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.

(2) .Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác.

(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.

(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò đối với tiến hóa.

(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần sổ alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
17 tháng 7 2019

Đáp án A

Các phát biểu đúng là 2, 3

1 sai vì CLTN tác động trực tiếp đến kiểu hình   và tác động gián tiếp lên kiểu  gen . Chọn lọc tự nhiên có thể diễn ra theo hai hướng

Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội thì nhanh chóng thay đổi thành phần kiểu gen nhanh chóng

Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn => thay đổi thành  phần kiểu gen một cách  chậm chạm

Hiện tượng làm thay đổi tần số alen cách đột ngột là do hiện tượng biến động di truyền

4 sai vì yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nên các yếu tố ngẫu nhiên vẫn có vai trò đối với tiên hóa

5 sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen

23 tháng 4 2018

Đáp án B

Nhắc đến “nhân tố tiến hóa” ta nghĩ ngay đến thuyết tiến hóa hiện đại vì ở thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại mới có khái niệm các nhân tố tiến hóa.

(1) Đúng. Tác động của chọn lọc tự nhiên là đến khả năng sống sót và sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Suy cho cùng là khả năng truyền lại vật chất di truyền cho đời sau thể hiện chủ yếu qua khả năng sinh sản.

(2) Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. Trong khái niệm CLTN có nhắc đến CLTN là sự phân hóa về khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

(3) Đúng. Đây là tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, cụ thể là hiện tượng “thắt cổ chai”.

(4) Sai. Ta biết được giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể mà chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

18 tháng 10 2019

Chọn B

– Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể).

– Sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể đến một lúc làm xuất hiện sự cách li sinh sản với quần thể gốc, hình thành loài mới .

– Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô nhỏ, thời gian lịch sử ngắn, trong phạm vi một loài.

Xét các phát biểu của đề bài:

Nhận định 1 đúng.

Nhận định 2 đúng vì vốn gen của quần thể thực chất chính là tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

Nhận định 3 sai vì tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất tương đối ngắn, có thể nghiên cứu trực tiếp.

Nhận định 4 đúng.

Vậy có 1 nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ là các nhận định 3.

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số...
Đọc tiếp

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4

1
6 tháng 7 2017

Đáp án B

0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối

Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.

qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 à sai,

tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1

à tần số alen trội A = 0,9

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 à đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 à sai

AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 à sai

Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số...
Đọc tiếp

Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 

B. Tần số alen lặn của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9

 D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4

1
15 tháng 11 2017

Đáp án B

0,6AA: 0,4Aa (aa chết ngay sau khi sinh ra) ngẫu phối

Áp dụng công thức tính tần số alen của quần thể ngẫu phối sau n thế hệ khi kiểu gen aa bị chết trước tuổi trưởng thành.

qn = (q0)/(1+n*q0)
trong đó, q0 là tần số alen a ở thế hệ ban đầu và qn là tần số alen a ở thế hệ thứ n.

A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8 à sai,

tần số alen lặn a ở thế hệ thứ 5 = 0,2/(1+5x0,2) = 0,1

à tần số alen trội A = 0,9

B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9 à đúng, a/A = 0,1/0,9 = 1/9

C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9 à sai

AA = (0,9*0,9)/(1-0,12) = 9/11

D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4 à sai

Aa = (2*0,1*0,9)/(1-0,12) = 2/11

29 tháng 9 2018

Đáp án B

(1) sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2) đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.

(3) đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.

(4) đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố những đặc điểm thích nghi sẵn có.

(5) đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.

(6) đúng, nếu môi trường sống không đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.

4 tháng 8 2017

Đáp án B.

(1)   sai vì CLTN gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

(2)   đúng, vì CLTN chỉ chọn lại những một đặc điểm sẵn có trong quần thể.

(3)   đúng, CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể vì đột biến trội biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp và dị hợp.

(4)   đúng, khi môi trường sống ổn định qua nhiều thế hệ, CLTN vẫn tác động để củng cố những đặc điểm thích nghi sẵn có.

(5)   đúng, CLTN có thể làm thay đổi tần số tương đối của alen và thành phần kiểu gen của quần thể tương đối nhanh.

đúng, nếu môi trường sống không đồng nhất, CLTN có thể hình thành nhiều đặc điểm thích nghi khác nhau trong cùng quần thể.