Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+) Ý nghĩa của H2 là:
- Tạo nên từ nguyên tố H2
- Gốm 2 nguyên tử H
- PTK = 2đvC
+) Ý nghĩa của CaCO3 là:
- Tạo nên từ nguyên tố Ca, C, O
- Gồm 1 nguyên tử Ca, 1 nguyên tử C, 1 nguyên tử O
- PTK = 100 đvC
+ cái này đc cấu tạo bởi 1 phân tử khí hidro
+ canxi cacbonat đc cấu tạo bởi 1 nguyên tử Ca và 1 phân tử CO3
a, Na2CO3
b, Al(OH)3
2. Từ CTHH Na2CO3 ta biết:
+ Na2CO3 được tạo ra từ 3 ng tố: Na , C ,O
+ Trong đó có 2 ng tử Na, 1 ng tử C , 3 ng tử O
+ \(PTK_{Na_2CO_3}=23.2+12+16.3=124\)
Từ CTHH Al(OH)3 ta biết:
+ Al(OH)3 tạo ra từ 3 ng tố: Al, O,H
+ Trong đó có 1 ng tử Al, 3 ng tử O, 3 ng tử H
+ \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right).3=78\)
Bài 1:
\(Fe_2O_3:Fe\left(III\right)\\ Fe\left(NO_3\right)_2:Fe\left(II\right)\\ Cu\left(OH\right)_2:Cu\left(II\right)\)
Bài 2:
\(a,Na_2CO_3\\ b,Al\left(OH\right)_3\)
Bài 3: NA2 là chất gì?
Sai: \(Al\left(OH\right)_2;KO_2\)
Sửa: \(Al\left(OH\right)_3;K_2O\)
Ý nghĩa:
- N là 1 nguyên tử nitơ, \(NTK_N=14\left(đvC\right)\)
- P2 là 1 phân tử photpho, \(PTK_{P_2}=31\cdot2=62\left(đvC\right)\)
- CaCl2 được tạo từ nguyên tố Ca và Cl, HC có 1 nguyên tử Ca và 2 nguyên tử Cl, \(PTK_{CaCl_2}=40+35,5\cdot2=111\left(đvC\right)\)
- Al(OH)3 được tạo từ nguyên tố Al, O và H, HC có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O và 3 nguyên tử H, \(PTK_{Al\left(OH\right)_3}=27+\left(16+1\right)\cdot3=78\left(đvC\right)\)
- K2O được tạo từ nguyên tố K và O, HC có 2 nguyên tử K và 1 nguyên tử O, \(PTK_{K_2O}=39\cdot2+16=94\left(đvC\right)\)
- BaSO4 được tạo từ nguyên tố Ba, S và O; HC có 1 nguyên tử Ba, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O, \(PTK_{BaSO_4}=137+32+16\cdot4=233\left(đvC\right)\)
Bài 4:
\(a,\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=115\\n-e=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2e+n=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}10+3e=115\\n=10+e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}e=p=35\\n=45\end{matrix}\right.\)
\(b,NTK_x=35\cdot1+45\cdot1=80\left(đvC\right)\)
Do đó X là Brom (Br)
CÂU 1/trong công thức hóa học fe2O3,Fe có hóa trị là
A.V B.III C.II D.II,III
CÂU5/phân tử khối của canxi cacbonat CaCO3 là .... (đvC)
A.98 B. 100 C.101 D.99
CÂU6/năm phân tử hidro được viết
A.H5 B.5H3 C.5H2 D.5H
CÂU 7/ hợp chất Alx(SO4)3 CÓ PHÂN TỬ KHỐI LÀ 213 đvC. giá trị của x là
A.4 B.2 C.1 D.3
CÂU /trong các dãy công thức hóa học sau đây dãy công thức hóa học nào chỉ toàn là đơn chất
A.Na2O,O2,H2,P2O5 B.N2,O2,Cl2,CO2
C.H2,O2,N2,Cl2 D.H2,O2,N2O,H2O
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
a) mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) Khối lượng của CaCO3 đã phản ứng:
140 + 110 = 250 kg
Tỉ lệ phần trăm khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:
\(H_2SO_4\)
+ do 3 NTHH tạo nên là H, S và O
+ trong phân tử có 2H, 1S và 4O
+ \(PTK=2.1+32+4.16=98\left(đvC\right)\)
\(Cu\left(OH\right)_2\)
+ do 3 NTHH tạo nên là Cu, O và H
+ trong phân tử có 1Cu, 2O và 2H
+ \(PTK=64+\left(16+1\right).2=98\left(đvC\right)\)
làm tương tự với \(Al_2O_3,CaCO_3,CH_4\)
+ Hidro (H2) cho biết trong phân tử Hidro gồm hai nguyên tử H liên kết với nhau, ta gọi đó làm một phân tử khí Hidro
+Canxi Cacbonat (CaCO3) cho biết trong phân tử Canxi Cacbonat gồm một nguyên tử Ca , một nguyên tử C và 3 nguyên tử O tạo nên phân tử CaCO3
H2 cho ta biết:
---------------------------------------------------
Canxi cacbonat (CaCO3) cho ta biết: