K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2021

Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?

A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.

B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.

C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.

D.Là thành phần của phân tử ADN.

3 tháng 10 2021

B.Phốtpho lipít.

Câu1:Loại lipít nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào?A.Sáp.B.Phốtpho lipít.C.Mỡ độngvật.D.Dầu thực vật.Câu 2: Chất nào sau đây không phải là đường đôi?A.Saccarôzơ.                                                         B.Glucôzơ.C.Mantôzơ.                                                           D.Lactôzơ.Câu3:Testoteron là hoocmôn sinh dục có bản chất lipít.Loại lipit cấu tạo nên hoocmôn...
Đọc tiếp

Câu1:Loại lipít nào sau đây là thành phần chủ yếu cấu trúc nên màng tế bào?

A.Sáp.B.Phốtpho lipít.C.Mỡ độngvật.D.Dầu thực vật.

Câu 2: Chất nào sau đây không phải là đường đôi?

A.Saccarôzơ.                                                         B.Glucôzơ.

C.Mantôzơ.                                                           D.Lactôzơ.

Câu3:Testoteron là hoocmôn sinh dục có bản chất lipít.Loại lipit cấu tạo nên hoocmôn nàylà

A.stêrôit.                                                                B.phôtpholipít.

C.dầu thực vật.                                                       D.mỡ động vật.

Câu4: Nhóm vitamin nào sau đây tan trong dầu?

A.

E,A, D.

B.

B1,K,D.

C.

A,B12,K.

D.

A,C,B6.

Câu5: Fructôzơ là đơn phân cấu tạo nên loại đường nào sau đây?

A.Saccarôzơ.                                                         B.Mantôzơ.

C.Lactôzơ.                                                            D.Tinhbột.

Câu6: Chức năng nào sau đâylà chức năng chính của mỡ?

A.Cấu tạo màng tế bào.                                            B.Dự trữ năng lượng cho tế bào vàcơ thể.

C.Giữ ấm cơ thể.                                                      D.Giảm tác độngcơ học.

Câu7:Glicôgen là loại pôlisaccarit chủyếu có ở tế bào của nhóm sinh vật nào sau đây?

A.Thựcvật.                                                            B.Nấm.

C.Động vật.                                                            D.Vi khuẩn.

Câu8: Trong các chất dưới  đây,các chất có đặc tính kị nướclà

A.tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.                           B.mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinhbột.

C.sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.              D.Vitamin, sterôit, glucozơ,  cácbohiđrát.

Câu9:Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên bao  nhiêu loại đường  sau đây?

I.Saccarôzơ.

II.Mantôzơ.

III. Lactôzơ.

IV.Tinhbột.

A.6.

C.4.

V.Xenlulôzơ.

VI.Glicogen.

B.5.

D.3.

Câu 10. Cacbohiđrat không có chức năng nào sau đây?

A. Nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.      

B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.

C. Vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.        

D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.

Câu 11. Thành tế bào thực vật được hình thành bởi sự liên kết giữa

A. các phân tử xenlulôzơ với nhau.                B. các đơn phân glucôzơ với nhau.

C. các vi sợi xenlulôzơ với nhau.                    D. các phân tử fructôzơ.

Câu12:Khi sắp xếp các loại đường theo thứ tự cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp,trình tự nào sau đây đúng?

A.Đisaccarit, mônôsaccarit, pôlisaccarit                  B.Lactôzơ, galactôzơ, glicogen.

C.Fructôzơ, đeoxiribôzơ, mantôzơ, xenlulôzơ.      D.Triôzơ, glucôzơ, saccarôzơ,  tinhbột.

Câu13: Vì sao ở điều kiện thường, dầu thựcvậtcó dạng lỏng?

A.

Vì dầu thực vật được chiết xuất từ các loài thực vật.

B.

Vì dầu thực vật không gây bênh xơ cứng động mạch.

C.

Vì dầu thực vật được cấu tạo bởi    glixerol và 3 gốc axít béo.

D.

Vì trong thành phần cấu tạo có chứa axít béo không no.

Câu 14: Khi nói về các loại đường glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ, có bao nhiêu phát biểu dướiđâyđúng?

I.     Chúng là các loại đường đơn.

II.                        Chúng khác nhau về công thức phân tử.

III.                  Chúng đều có 6 nguyên tử C trong phân tử.

IV.                  Chúng khác nhau về cấu hình không gian và đồng phân cấu tạo.

A.3.                                                                        B.2.

C.4.                                                                        D.1.

Câu 15: Lactôzơ là loại đường có trong:       (M Đ 1)

A. Mạch nha          B. Mía                   C. Sữa động vật              D. Nho

Câu 16. Lipit không có đặc điểm:               

A. cấu trúc đa phân                                                    B. không tan trong nước

C. được cấu tạo từ các nguyên tố : C, H , O             D. cung cấp năng lượng cho tế bào

Câu 17. Trong cơ thể sống các chất có đặc tính chung kị nước như

A. tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.

B. mỡ, xenlulôzơ, phôtpholipit, tinh bột.

C. sắc tố, vitamin, sterôit, phôtpholipit, mỡ.

D. Vitamin, sterôit, glucozơ, cacbohiđrat.

Câu 18. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lipit?

A. Dầu chứa nhiều axit béo chưa no còn mỡ chứa nhiều axit béo no

B. Màng tế bào không tan trong nước vì được cấu tạo bởi phôtpholipit

C. Steroit tham gia cấu tạo nên các loại enzim tiêu hóa trong cơ thể người

D. Một phân tử lipit cung cấp năng lượng nhiều gấp đôi một phân tử đường

Câu 19. Một phân tử mỡ bao gồm

A. 1 phân tử glyxêrôl với 1 axít béo                           B. 1 phân tử glyxêrôl với 2 axít béo.

C. 1 phân tử glyxêrôl với 3 axít béo.  D. 3 phân tử glyxêrôl với 3 axít béo.

Câu20:Ý nào sau đây là chức năng chủ yếu của đường glucôzơ?

A.Tham gia cấu tạo thành tế bào.

B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào.

C.Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể.

D.Là thành phần của phân tử ADN.

0
Câu 1. Hợp tử phân chia tạo thành các tế bào phôi sinh, các tế bào phôi sinh phân hoá tạo thành các cơ quan bộ phận khác nhau của cơ thể.  Nội dung trên là:A. Phản phân hoá tế bào.          B. Phân hoá tế bào.C. Ý nghĩa nuôi cấy mô.D. Tính toàn năng của tế bào.Câu 2: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải...
Đọc tiếp

Câu 1. Hợp tử phân chia tạo thành các tế bào phôi sinh, các tế bào phôi sinh phân hoá tạo thành các cơ quan bộ phận khác nhau của cơ thể.  Nội dung trên là:

A. Phản phân hoá tế bào.          

B. Phân hoá tế bào.

C. Ý nghĩa nuôi cấy mô.

D. Tính toàn năng của tế bào.

Câu 2: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:

A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận

Câu 3: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A. Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao
B. Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại
C. Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng
D. Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý

Câu 4: Phản ứng của dung dịch đất có tính chất nào?

A.Tính toan, tính kiềm

B. Tính trung tính, tính bazơ

C. Tính chua, tính kiềm, tính trung tính

D.Tính chua, tính kiềm, tính toan

Câu 5: Thí nghiệm so sánh giống được tiến hành trong quy trình sản xuất giống của sơ đồ:

a. Phục tráng ở cây tự thụ phấn

b. Duy trì ở cây tự thụ phấn

c. Sản xuất ở cây thụ phấn chéo

d. Sản xuất cây nhân giống vô tính

0
24 tháng 12 2019

Đáp án: C. Doanh nghiệp

Giải thích: Một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh được gọi là: Doanh nghiệp – SGK trang 151

3 tháng 10 2021

A.Saccarôzơ.   

25 tháng 2 2019

Đáp án: A. Thức ăn hỗn hợp.

Giải thích: Khi nuôi thuỷ sản thâm canh năng suất cao, thức ăn nhân tạo là yếu tố rất quan trọng để đạt được hiệu quả kinh tế cao là: Thức ăn hỗn hợp – SGK trang 91

19 tháng 12 2019

Đáp án: A. Thức ăn hỗn hợp.

Giải thích: Khi nuôi thuỷ sản thâm canh năng suất cao, thức ăn nhân tạo là yếu tố rất quan trọng để đạt được hiệu quả kinh tế cao là: Thức ăn hỗn hợp – SGK trang 91