Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tiêu chí |
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới |
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch |
Đại diện |
Đồng vật ngành ruột khoang |
Giun dẹp, giun tròn và chân khớp |
Đặc điểm hệ thần kinh |
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới thần kinh. |
- Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành hạch thần kinh. - Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động của một vùng xác định |
Đặc điểm phản ứng |
- Khi có kích thích, tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích, thông tin được truyền về mạng lưới thần kinh rồi đến các tế bào biểu mô cơ làm cho động vật co mình lại. - Phản ứng toàn thân → tiêu tốn nhiều năng lượng. |
- Kích thích ở một phần nào đó trên cơ thể sẽ được truyền về hạch thần kinh ở bộ phận tương ứng để phân tích rồi theo dây thần kinh đến cơ quan thực hiện. - phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thích → chính xác và ít tốn năng lượng. |
(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ.
(2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích.
(3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim.
Đáp án B
Tiêu chí |
Động vật có hệ thần kinh dạng lưới |
Động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch |
Đại diện |
Đồng vật ngành ruột khoang |
Giun dẹp, giun tròn và chân khớp |
Đặc điểm hệ thần kinh |
- Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua các sợi thần kinh tạo thành mạng lưới thần kinh. |
- Các tế bào thần kinh tập trung tạo thành hạch thần kinh. - Các hạch thần kinh nối với nhau bằng dây thần kinh tạo thành chuỗi hạch thần kinh. Mỗi hạch thần kinh là một trung tâm điều khiển hoạt động của một vùng xác định |
Đặc điểm phản ứng |
- Khi có kích thích, tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích, thông tin được truyền về mạng lưới thần kinh rồi đến các tế bào biểu mô cơ làm cho động vật co mình lại. - Phản ứng toàn thân → tiêu tốn nhiều năng lượng. |
- Kích thích ở một phần nào đó trên cơ thể sẽ được truyền về hạch thần kinh ở bộ phận tương ứng để phân tích rồi theo dây thần kinh đến cơ quan thực hiện. - phản ứng cục bộ ở vùng bị kích thích → chính xác và ít tốn năng lượng. |
(1) sai, phản ứng của thủy tức có sự tham gia của hệ thần kinh nên phải là phản xạ.
(2) đúng, toàn bộ cơ thể của thủy tức co lại khi bị kích thích.
(3) sai, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với giun dẹp.
(4) đúng, cảm ứng của thủy tức tiêu phí nhiều năng lượng hơn so với lớp chim
Câu 1:
Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.
Câu 2:
Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.
- Quang tự dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục.
- Quang dị dưỡng: Nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía.
- Hóa tự dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là CO2, nhóm này gồm vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa lưu huỳnh.
- Hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng là chất hóa học, nguồn dinh dưỡng là chất hữu cơ, nhóm này gồm nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp.
Câu 3:
a) Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là:
(NH4)3P04 - 1,5 ; KH2P04 - 1,0 ; MgS04 - 0,2 ; CaCl2 - 0,1 ; NaCl - 1,5
Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.
b) Vi sinh vật này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ.
c) Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh
sáng, còn nguồn nitơ của nó là phốtphatamôn.
Hạt trần | Hạt kín |
Không có hoa. Cơ quan sinh sản là nón | Có hoa. Cơ quan sinh sản là hoa, quả |
Hạt nằm lộ trên các lá noãn hở | Hạt nằm trong quả(Trước đó là noãn nằm trong bầu) |
Cơ quan sinh dưỡng: ít đa dạng | Cơ quan sinh dương phát triển đa dạng |
Mạch dẫn phát triển chưa hoàn thiện | Mạch dẫn phát triển hoàn thiện |
=> Ít tiến hoa hơn | => Tiến hóa hơn |
* Trong các đặc điểm phân biệt trên, đặc điểm có hoa của thực vật hạt kín là đặc điểm quan trọng và nổi bật nhất
Giữa cây Hạt trần và cây Hạt kín có những điểm phân biệt là:
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
- Trên sợi thần kinh không có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kề bên.
- Trên sợi thần kinh có màng miêlin, xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc, từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. Do lan truyền theo lối nhảy cóc nên tốc độ lan truyền nhanh hơn so với trên sợi không có màng miêlin.
- Xung thần kinh lan truyền theo cách nhảy cóc là do mất phân cực, đảo cực và tái phân cực liên tiếp từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
Cơ sở của sinh sản hữu tính là sự phân bào giảm nhiễm mà điểm mấu chốt là sự hình thành giao tử đực (tinh trùng) và giao tử cái (noãn) và sự kết hợp giữa chúng.
Sinh sản hữu tính làm tăng tính biến dị di truyền ở thế hệ con. Thông qua giảm phân và sự thụ tinh ngẫu nhiên, rất nhiều tổ hợp gen khác nhau sẽ được hình thành từ một số ít bộ gen ban đầu. Mức biến dị di truyền của một quần thể càng lớn thì khả năng thì khả năng thích nghi với môi trường biến động ngày càng cao. Trên nguyên tắc khi môi trường thay đổi hoàn toàn và đột ngột, những cá thể con có mang tổ hợp di truyền biến dị rất khác lạ sẽ có nhiều may, thích nghi hơn những cá thể con có kiểu gen đồng nhất và giống hệt bố mẹ.
- Thực quản có diều , dạ dày có dạ dày tuyến và dạ dày cơ là mê -> tốc độ tiêu hóa cao hơn
+ Có diều =>làm mềm thức ăn
+ Có dạ dày cơ => nghiền thức ăn
+ Có dạ dày tuyến => tiết dịch tiêu hóa
Cây Rêu có đặc điểm đơn giản hơn cây dương xỉ..
Xét về từng bộ phận nhé.
*Rễ: -Cây rêu: Sợi có khả năng hút
-Cây Dương Xỉ: Rễ thật
*Thân: -Cây Rêu: Nhỏ,không phân cành
-Dương xỉ: hình trụ,nằm ngang
*Lá: -Rêu: nhỏ,1 đường gân
-Dương xỉ: Lá già có phiến lá xẻ thùy...Lá non đầu cuộn tròn, có lông trắng
*Mạch dẫ cơ quan sinh dưỡng: -Rêu: chưa có
-Dương xỉ: đã có chính thức
Trả lời:
- Bộ lương cư có đuôi: Hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau
- Bộ lương cư không đuôi: Hai chi sau dài hơn hai chi trước
- Bộ lưỡng cư không chân: Không có chi
Trả lời:
- Da khô, có vảy sừng bao bọc
=> Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
- Có cổ dài
=> Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt
=> Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên tai
=> Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
- Thân dài, đuôi rất dài
=> Động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân 5 ngón có vuốt
=> Tham gia di chuyển trên cạn
Cấu tạo ngoài :
Da khô có vảy sừng bao bọc
Mat có mi tai có màng nhỉ
Co dài linh hoạt
Co 4 chi mỗi chi 5 ngón có vuốt
Thân và đuôi dài
Y nghĩa :
Thích nghi với đời sống ở cạn
Co tập tính bò sát thân đuôi xuống đất
Là động vật biến nhiệt
Đẻ trứng thụ tinh trong
Trung có vỏ dai và nhiều noãn hoàng
Đáp án B
Ruột khoang có hệ thần kinh dạng lưới, khi bị kích thích thì động vật co mình lại nên tiêu tốn nhiều năng lượng
Ý B sai vì đó là cảm ứng ở động vật chưa có tổ chức thần kinh.