Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. English is more interesting than music.
2. Today they are not as happy as they were yesterday.
3. Ha Noi is not as small as Hai Duong.
4. Mai's sister is not as pretty as her.
6. You have got more money than me.
7. Art is not as difficult as French.
8. Nam's father is more careful than him.
9. No one in our town is as rich as Mr Ron.
10. He is the most intelligent in my class.
11. Everest is the highest mountain in the world.
12. Minh is the fattest person in my group.
13. I can't swim as far as Jan.
14B 15C 16A 17C 18B 19C 20B
CÁCH LÀM BÀI TRỌNG ÂM
Với bài tập trọng âm, chúng ta có bộ quy tắc đánh dầu trọng âm khá dài, nhưng có 6 quy tắc cơ bản đặc biệt hữu ích cần “bỏ túi” như sau:
- Quy tắc số 1: Danh từ có đuôi – ic, – ish, – ical, – sion, – tion, – ance, – ence, – idle, – ious, – iar, – ience, – id, – eous, – ian, – ity,… trọng âm rơi vào ngay trước đuôi này.
- Quy tắc số 2: Đa số tính từ và danh từ 2 âm tiết trọng âm rơi thứ 1, động từ 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
- Quy tắc số 3: Từ có 3 âm tiết kết thúc – graphy, – ate, – gy, – cy, – ity, – phy, – al,… trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
- Quy tắc số 4: Các từ có hậu tố: – ee, – eer, – ese, – ique, – esque , – ain, -ental … thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó.
- Quy tắc số 5: Các hậu tố: – ment, – ship, – ness, – er/ or, – hood, – ing, – en, – ful, – able, – ous, – less,… không ảnh hưởng trọng âm.
- Quy tắc số 6: Danh từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ nhất, tính từ ghép trọng âm vào âm tiết thứ 2.
Tuy nhiên, vì đề chỉ có 2 câu trọng âm nên người ra đề thường có xu hướng cho 1 câu bất quy tắc. Sau đây là một số TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT cần lưu ý:
1. Đuôi –ee trọng âm thường rơi vào chính nó (VD: employ’ee, refu’gee, jubi’lee) trừ:
- Committee /kəˈmɪt.i/ : hội đồng
- Coffee /ˈkɒf.i/: cà phê
2. Đuôi –ure trọng âm thường rơi vào trước nó (VD: ‘future, ‘picture, manu’facture) trừ:
- Agriculture /ˈæɡ.rɪ.kʌl.tʃər/: nông nghiệp
- Acupuncture /ˈæk.jə.pʌŋk.tʃər/: châm cứu
- Temperature /ˈtem.prə.tʃər/: nhiệt độ
- Furniture /ˈfɜː.nɪ.tʃər/: đồ đạc trong nhà
- Mature /məˈtʃʊər/: trưởng thành
- Manure /məˈnjʊər/: phân bón
3. Đuôi –ain trọng âm rơi vào chính nó (VD: enter’tain, main’tain, re’main) trừ:
- Mountain /ˈmaʊn.tɪn/: ngọn núi
- Captain /ˈkæp.tɪn/: trưởng đoàn
4. Đuôi –ment không nhận trọng âm (VD: ‘government, en’vironment, ‘comment) trừ:
- Cemment /sɪˈment/
II. CÁCH LÀM BÀI NGỮ ÂM
1. QUY TẮC CHUNG
Với bài tập ngữ âm, sẽ khó khăn hơn chút vì không có nhiều quy tắc. Tuy nhiên, nếu bạn nắm được quy tắc trọng âm của từ, có thể từ trọng âm chính và dễ dàng đoán được các nguyên âm phần còn lại được chuyển thành âm schwa /ə/
Ví dụ:
Từ Environment /ɪnˈvaɪ.rən.mənt/ có âm tiết thứ 2 nhận trọng âm => Suy ra: Các âm còn lại đọc là /ə/
2. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT KHÁC
a, Hai cách đọc của –th
- Âm /θ/ : think, thank, thick, thin, theater, …
- Âm / /ð/: the, there, this, that, these, those, weather…
Lưu ý: các từ sau thay đổi về phiên âm khi chuyển từ loại
bath /bɑːθ/ – sunbathe /ˈsʌn.beɪð/
breath /breθ/ – breathe /briːð/
cloth /klɒθ/ – clothes /kləʊðz/
b, Đuôi –gh
Thông thường ta không phát âm đuôi –gh (Plough, Although, Though, …) ngoại trừ các trường hợp sau các từ có đuôi –gh đọc là /f/ :
- Cough /kɒf/: ho
- Laugh /lɑːf/: cười lớn
- Tough /tʌf/: khó khăn
- Rough /rʌf/: thô ráp
- Enough /ɪˈnʌf/: đủ
….
c, Các âm câm khác :
- “W” câm trước “r” (write, wrong, wright,..) và “h” (who, whom,…)
- “H” câm: hour, honor, honest, heir, exhaust, ghost, vehicle, rhythm, rhino, và các wh-ques (what, when, while, which, where,…)
- “B” câm khi sau “m” trước “t”: lamb, comb, limb, tomb, bomb, numb, thumb, plumber, doubt, debt, subtle…
- “K” câm: thường là “kn” thì k câm: know, knife, knock, knight, knee, knit, knob, knot, knack, knowledge…
- “T” câm: listen, often, fasten, soften, castle, whistle, bustle, Chrismas,…
- “D” câm: handsome, handkerchief, Wednesday, sandwich /ˈsæn.wɪdʒ/, (chú ý từ sandwich này nha)
D, NGUYÊN ÂM –EA–
- Đa số từ 1 âm tiết đọc là /i:/ Trừ: great /ɡreɪt/, ate /eɪt/,…
Ví dụ: mean /miːn/, meat /miːt/, seat /siːt/, cheat /tʃiːt/, feat /fiːt/,…
- Từ 2 âm tiết trở lên và -ea- nhận trọng âm đọc là /e/
Ví dụ: feather /ˈfeðər/, leather /ˈleðər/, weather /ˈweðər/,…
e, Đuôi –ate
- Đuôi –ate của danh từ và tính từ thường được đọc là /ət/
Ví dụ: Adequate /ˈæd.ə.kwət/
- Đuôi –ate của động từ thường được đọc là /eɪt/
Ví dụ:
- Congratulate /kənˈɡrætʃ.ə.leɪt/: chúc mừng
- Rotate /rəʊˈteɪt/: quay vòng
- Debate /dɪˈbeɪt/: tranh luận
f, Thông thường, chữ n đọc là /n/ tuy nhiên có những trường hợp chữ n được phát âm là /ŋ/
f1. khi từ có dạng –nk- , -nc- , -nq-
- pinkness /ˈpɪŋknəs/: màu hồng
- shrink /ʃrɪŋk/: co lại
- sink /sɪŋk/: bồn rửa
- think /θɪŋk/: suy nghĩ
- twinkle /ˈtwɪŋkl/: lấp lánh
- banquet /ˈbæŋkwɪt/: bữa tiệc
- conquer/ˈkɑːŋkər/: chinh phục, xâm chiếm
- anxious /ˈæŋkʃəs/: lo lắng
f2. Trong các từ:
- Anxiety /æŋˈzaɪ.ə.ti/: lo lắng
- Penguin /ˈpeŋɡwɪn/: chim cánh cụt
- English /ˈɪŋɡlɪʃ/: tiếng Anh
- Singer /ˈsɪŋər/: ca sĩ
3. CÁC ĐẶC BIỆT NHO NHỎ KHÁC:
- House /haʊs/ => houses /haʊziz/
- Horse /hɔːs/ => horses /hɔːsiz/
- Đuôi –al cuối câu thường đọc là /əl/ trừ Canal /kə’næl/: kênh đào
- Foot /fʊt/ – Food /fuːd/ <chân ngắn – ăn dài>
- Brochure /ˈbrəʊʃər/
- Canoe /kəˈnuː/
- Chaos /ˈkeɪ.ɒs/
- Choir /ˈkwaɪə(r)/
- Colonel /ˈkɜːnl/
- Image /imiʤ/
- Pictureque /ˌpɪktʃərˈesk/
- Queue /kjuː/
- Rural /ˈrʊərəl/
- Suite /swiːt/
4. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED
♥ /id/ khi phụ âm cuối là /t/ hay /d/
- Ví dụ: wanted /ˈwɑːntɪd/, Added /ædid/, recommended /ˌrek.əˈmendid/, visited /ˈvɪz.ɪtid/, succeeded /səkˈsiːdid/,…
♥ /t/ khi phụ âm cuối là /s/, /ʃ/, /tʃ/,/k/, /f/,/p/
- Ví dụ: Hoped /hoʊpt/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɔːʃt/, Catched /kætʃt/, Asked /æskt/,…
♥ /d/: trường hợp còn lại
- Ví dụ: Cried /kraɪd/, Smiled /smaɪld/, Played /pleɪd/,…
Chú ý: PHÁT ÂM -ED ĐẶC BIỆT
|
2. QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ES
♥/ɪz/ với từ tận cùng /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/ (âm gió)
- Ví dụ: Kisses /kɪsiz/, dozes /dəʊziz/, washes /wɒʃiz/, watches /wɒtʃiz/,…
♥/s/ với từ tận cùng /θ/, /f/, /k/, /p/, /t/ (âm không rung) (thời fong kiến phương tây)
- Ví dụ: waits /weɪts/, laughes /lɑːfs/, books /bʊks/, jumps /dʒʌmps/,…
♥/z/ các trường hợp còn lại
- Ví dụ: names /neɪmz/, friends /frendz/, families/ˈfæm.əl.iz/, affairs /əˈfeərz/,…
Chú ý: Để xác định cách đọc đuôi –ed, -es là dựa vào PHIÊN ÂM của phụ âm cuối, không phải mặt chữ. Trường hợp cần đặc biệt lưu ý là đuôi –se:
|
Có 3 Cách Phát Âm ED
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Có ba quy tắc phát âm đuôi s/es cần nhớ
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
Cách phát âm của: -s, -es, ‘s ở đuôi phát âm là /iz/
Quy tắc: Đọc -s,-es, ‘s ở đuôi thành /iz/ khi âm cuối của nó phát âm thành các âm sau (Tức là đuôi cuối từ vựng là các từ -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce )
I. Choose the best answer
1. I wish we ______ shopping together.
A. will go
B. would go
C. go
D. to go
2. The book ______ consists of four parts has been translated into French.
A. which
B. what
C. who
D. whose
3. The national ______ of Malaysia is Malay.
A. language
B. currency
C. religion
D. climate
4. Your mother can speak French fluently, _______?
A. is she
B. can she
C. can’t she
D. doesn’t she
5. I was born ______ September 10th, 1996.
A. in
B. on
C. at
D. from
6. Travelling by air is not cheap and it isn’t interesting ______.
A. either
B. neither
C. too
D. also
7. Young people enjoy ______ computer games.
A. playing
B. play
C. played
D. to play
III
1 It's colder today than yesterday
2 It takes 4 hours to travel by car and fives hours by train
3 We were busier at work today than everyday
4 Jane's sister cooks worse than her
5 Nobody in this team can play football as well as Tom
IV
1 D
2 A
V.
1. Maria is my pen friend.
2. She lives in Sydney, Australia.
3. She is 13 years old and she is in grade 8.
4. I have a younger brother and his name is Bruce Walkers.
5. I like going to the cinema, listening to music and going swimming.
6. We first met last summer when we came to Ha Noi with her parents.
8. We often email and have a chat to each other.
9. How many cities are there in your country ?
10. Jane goes to school at eight o'clock every morning.
11. Can you pass the biscuits for me please ?
1. Maria is my pen friend.
2. She lives in Sydney,Australia.
3. She is 13 years old and she is in grade 8.
4. I have a younger brother and his name is Brice Walkers.
5. I like going to the cinema, listening to music and going swimming.
Children are lovely creatures but can sometimes be naughty. They may not listen, do dangerous or annoying things to others. However, it is important not to criticize or dislike them too much - instead, we need to help and guide them. By discussing and negotiating with children, we can help them understand their mistakes and find solutions to problems. Also, children need time to relax and play. Therefore, instead of criticizing, we should help and guide children so that they can become good and useful members of society in the future.
X.
1. My sister goes to the supermarket on foot.
2. Our garden has many flowers.
3. Nam's classroom is in front of the garden.
4. My class has a board.
5. There isn't any new bike in my house.
6. I like learning Math best.
III.
1. There isn't any bookshelf in my room.
2. There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen.
3. The book is under the notebook.
4. The microwave is behind the dog.
5. I like living room most in the house.
6. Your house is bigger than mine.
1. ↔There isn't a bookshelf in my bedroom
2 ↔There is a sink, a fridge, a cooker and a cupboard in our kitchen
3 ↔The book is under the noterbook
4 ↔The microwave is behind the dog
5↔ I like the living room best
6↔Your house is bigger than mine