Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Số kiểu gen có thể tạo ra ở đời con là 4 x 10 = 40 loại kiểu gen
Số kiểu hình có thể tạo ra ở đời con là 4 x 4 = 16 loại kiểu hình
Đáp án D
Phép lai XAXa x XaY tạo ra 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình nếu xét cả yếu tố giới tính.
BD//bd x Bd//bD giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở 2 giới sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình tối đa.
2 cặp gen này mỗi gen đều có 2 alen cùng nằm trên 1 cặp NST nên số loại NST xét theo 2 cặp gen này là: 2 x 2 = 4.
Số loại kiểu gen về 2 gen này là: 4 + C24 = 10.
Số loại kiểu hình về 2 tính trạng này là: 2 x 2 = 4.
Vậy tổng số kiểu gen của phép lai là: 4 x 10 = 40.
Tổng số kiểu hình của phép lai là: 4 x 4 = 16
Đáp án B
Dd x dd → 0,5D-
→ A-B- = 0 , 27 0 , 07 → a b a b = 0,54 – 0,5 = 0,04
♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25
→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4
→ f = 2 x 0,1 = 0,2.
A B a b D d → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2
Lai phân tích A B a b D d → A-B-D- = 20%.
Đáp án B
Xét cặp NST số 1:
A
B
a
b
x
a
B
a
b
;
∫
=
30
%
→
0
,
35
A
B
:
0
,
35
a
b
:
0
,
15
A
b
:
0
,
15
a
B
0
,
5
a
B
:
0
,
5
a
b
→ A-B-=0,35 + 0,15×0,5 = 0,425; aabb = 0,175; A-bb = 0,075; aaB-=0,15 + 0,35×0,5=0,325
Xét cặp NST số 2:
XDeXdE × XDeY → (0,1XDE:0,1Xde: 0,4XDe:0,4XdE)(1XDe:1Y)
D-E-= 0,1 + 0,4 ×0,5 =0,3
D-ee = 0,4 + 0,1×0,5 =0,45
ddE-= 0,4×0,5=0,2
ddee = 0,1 ×0,05 = 0,05
Xét các phát biểu
(1) đúng, số kiểu tổ hợp giao tử = (số kiểu giao tử ♀ )( số kiểu giao tử ♂) = 8×8 =64
(2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7×8=56 ; kiểu hình 4×6=24
(3) sai, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn là: (0,075 + 0,325)×0,05 + 0,175× (0,45 +0,2) =0,13375
(4) đúng,
A-B- có 3 kiểu gen
D-E- có 3 kiểu gen
→ A-B-D-E có 9 kiểu gen
Chọn A
XAXa x XaY cho 4 loại kiểu gen , 2 loại kiểu hình nếu không xét đến kiểu hình giới
B D b d x B d b D có hoán vị gen 2 giới cho 10 loại kiểu gen, 4 lại kiểu hình
Vậy phép lai cho 4 x 10 = 40 loại kiểu gen
2 x 4 = 8 loại kiểu hình
Số loại kiểu gen là : 4 x 10 = 40
Số loại kiểu hình là 4 x 4 = 16
Đáp án D
Đáp án C
Xét phép lai: kiểu hình: 3
Xét phép lai: XDEXde × XDeY;f= 10% → (0,4XDE:0,4Xde:0,1XDe:0,1XdE)(0,5XDe:0,5Y)
Giới cái: 4 kiểu gen; 3 kiểu hình
Giới đực: 4 kiểu gen; 4 kiểu hình
I đúng, số kiểu gen về cặp Aa,Bb:7; số kiểu gen về cặp Dd;Ee: 8
II sai, cá thể cái có 4 tính trạng trội: → có 6 kiểu gen.
III sai, 3(A-B-; A-bb;aaB-) ×7 (giới đực:4; giới cái: 3) = 21
IV sai, con đực trội về 4 tính trạng:
V đúng, số kiểu gen ở giới đực = số kiểu gen ở giới cái:
Đáp án A
Phép lai:
P:
Xét các phát biểu đúng của đề bài:
I – đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì:
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
P:cho đời con có 4.4 =16 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
II – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì
→ đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
III – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì
→ đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 10.4 = 40 kiểu gen, 4.3 = 12 kiểu hình.
IV – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì
→ đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1
→ đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
→ P: cho đời con có 7.4 = 28 kiểu gen, 3.3 = 9 kiểu hình.
Vậy chỉ có kết luận I đúng
Đáp án D
XAXa BD/bd x XaY Bd/bD (hoán vị 2 bên)
Số KG = 4x10 = 40
Số KH = 4x4 =16
Đáp án : A
Xét cặp gen trên NST thường
B D b d × B d b D → có hoán vị gen ở hai giới tạo ra 4 × C 4 2 = 10 kiểu gen
Số kiểu hình được tạo ra là : 2 x 2 = 4 kiểu gen
Xét cặp NST giới tính
XA Xa x X a Y → XA Xa : Xa Xa : X A Y : X a Y
→ Tạo ra 4 kiểu gen và 4 kiểu hình
Tổng số loại kiểu gen ở đời con là 4 x (4 + C 4 2 ) =40
Tổng số loại kiểu hình đời con là 2× 2× 4 = 16