Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hydrocarbon: C3H6 (1), C18H38 (4).
Dẫn xuất hydrocarbon: C7H6O2 (2), CCl4 (3), C6H5N (5) và C4H4S (6).
Có các phát biểu sau :
1. Axit cacboxylic không no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
2. Anđehit tác dụng với H2 ( xúc tác Ni ) luôn tạo ancol bậc 1
3. Anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa
4. Ancol no , đơn chức , mạch hở có công thức chung là CnH2nO
5. Có thể dùng kim loại Na để phân biệt axit cacboxylic với ancol
Số phát biểu đúng là
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Chỉ ra phát biểu nào đúng luôn mình với ạ
. Axit chưa no khi cháy luôn cho số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
. anđehit tác dụng với H2 (xúc tác Ni) luôn tạo ancol bậc nhất.
. anđehit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 2,7 gam H 2 O thì thể tích O 2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít.
C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 6: Đốt cháy 1 hiđrocacbon A được 22,4 lít khí CO 2 (đktc) và 27 gam H 2 O. Thể tích O 2 (đktc) (l) tham gia phản ứng là:
A. 24,8. B. 45,3.
C. 39,2. D. 51,2.
Câu 7. Có 4 chất: metan, etilen, but-1-in, but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong dung dịch NH 3 tạo thành kết tủa ?
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 8,4 lít khí CO 2 (đktc) và 6,75 g H 2 O. X, Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. Ankan B. Ankin
C. Anken D. Ankađien
Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO 2 (đktc).Công thức phân tử X là trường hợp nào sau đây?
A. C 3 H 8 B. C 5 H 10
C. C 5 H 12 D. C 4 H 10
Câu 10: Các ankan không tham gia loại phản ứng nào?
A. Phản ứng thế B. Phản ứng tách C . phản ứng đốt cháy D. phản ứng cộng
1/ C (etilen làm mất màu brom, metan thì ko)
2/ C (2 đồng phân ankan, 1 thẳng 1 nhánh)
3/ B
\(n_{CO2}=n_{CaCO3}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=0,88\left(g\right)\)
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{H2O}=1,276-0,88=0,396\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=0,022\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}< n_{H2O}\Rightarrow\) Ankan
4/ D (thế ở C1, C2, C3, C4 lần lượt)
5/ D (từ C5 là chất lỏng)
6/ A
\(n_{Ankan}=0,5\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=\frac{24,8}{0,5}=49,6=14n+2\)
\(\Rightarrow n=3,4\left(C_3H_4;C_4H_{10}\right)\)
7/ B (ankin ko có đồng phân hình học)
8/ C (đánh số từ trái sang)
9/ D
\(m_{binh.tang}=m_{CO2}+m_{H2O}\)
\(\Rightarrow m_{CO2}=50,4-10,8=39,6\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn C, H: \(\frac{0,9}{n}=\frac{0,6}{n-1}\)
\(\Rightarrow n=3\left(CH_4\right)\)
\(n_{CO2}=3n_{C3H4}\)
\(\Rightarrow n_{C3H4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
10/ B (ank-1-in)
Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 15,4 gam. Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
1,
CTCT : CH2=C(CH3)-CH3
CH2=C(CH3)-CH3 +HCl --> \(\left[{}\begin{matrix}CH2Cl-CH\left(CH3\right)-CH3\\CH3-CCl\left(CH3\right)-CH3\end{matrix}\right.\)
2,
Vì anken C6H12 td với H2O (H+,to) tạo sp duy nhất
=> CTCT của anken là : CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3
CH3-C(CH3)=C(CH3)-CH3 + H2O --> CH2OH-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 (2,3-đimetyl but-1-ol)
3, CTPT : C6H14
CTCT : CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 (2,2-đimetyl butan)
4,
CTCT : C4H8
CTCT : + CH3-CH=CH-CH3 (but-2-en)
+ CH2=CH-CH2-CH3 (but-1-en)
+ CH2=C(CH3)-CH3 (2-metyl propen)
Đáp án C
Thứ tự tăng dần tính axit là (3), (2), (1), (4)