Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 dạng đột biến câu trúc nst nào gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất?
A mất đoạn
B lặp đoạn
C đảo đoạn
D chuyển đoạn
Câu 2 dạng đột biến cấu trúc nst nào ít ảnh hưởng đến sinh vật?
A mất đoạn
B lặp đoạn
C đảo đoạn
D chuyển đoạn
Câu 25. Đột biến số lượng NST bao gồm:
A. Lặp đoạn và đảo đoạn NST
B. Đột biến dị bội và chuyển đoạn NST
C. Đột biến đa bội và mất đoạn NST
D. Đột biến đa bội và đột biến dị bội trên NST
Câu 26. Đặc điểm của thực vật đa bội là:
A. Các cơ quan sinh dưỡng có kích thước lớn hơn so với thể lưỡng bội
B. Tốc độ phát triển chậm
C. Kém thích nghi và khả năng chống chịu với môi trường yếu
D. Ở cây trồng thường giảm năng suất
Câu 27. Đột biến đa bội là dạng đột biến nào sau đây:
A. NST bị thay đổi về cấu trúc B. Bộ NST bị thừa hoặc thiếu một vài NST
C. Bộ NST tang theo bội số của n, lớn hơn 2n D. Bộ NST tăng, giảm theo bội số của n
Câu 28. Tác nhân hóa học nào sau đây được dùng phổ biến để gây đa bội hóa?
A. Tia gamma B. Hóa chất EMS
C. Cônsixin D. Hóa chất NMU
Câu 29. Con người có thể tạo ra thể tứ bội bằng cách nào trong các cách dưới đây?
1. Cho các cá thể tứ bội sinh sản dinh dưỡng hay sinh sản hữu tính.
2. Giao phối giữa cây tứ bội với cây lưỡng bội.
3. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dưỡng nhân đôi nhưng không phân li trong nguyên phân.
4. Làm cho bộ NST của tế bào sinh dục nhân đôi nhưng không phân li trong giảm phân, rồi tạo điều kiện cho các giao tử này thụ tinh với nhau.
Số phương án đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30. Thường biến là gì?
A. Là những biến đổi về kiểu gen và kiểu hình của cơ thể sinh vật
B. Là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
C. Là những biến đổi về kiểu gen trong cơ thể sinh vật dưới sự tác động trực tiếp của môi trường
D. Là sự thay đổi số lượng NST, có thể phản ứng thành nhiều kiểu hình khác nhau tùy thuộc vào điều kiện môi trường
Câu 31. Biểu hiện nào dưới đây là của thường biến?
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST giới tính
D. Sự biến đổi màu sắc trên cơ thể con thằn lằn theo màu môi trường
Câu 32. Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử ADN
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST
D. Thay đổi trật tự các cặp nuclêôtit trên gen
Câu 33. Bắp cải có bộ NST 2n = 18; thể đột biến tứ bội của cải bắp là?
A. 4n = 19 B. 4n = 36
C. 4n = 27 C. 4n = 20
Câu 34. Một phân tử ADN sau một lần nhân đôi tạo ra mấy phân tử ADN con?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35. Một đoạn mạch ADN có cấu trúc như sau:
– A – T – G – G – X – T –
Đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch ADN trên là:
A. – U – A – X – X – G – T – B. – T – A – X – X – G – A –
C. – T – U – G – G – T – A – D. – T – U – X – X – G – A –
a) (2), (4)
b) (1), (3), (5), (6)
c) Trong Gp 1 cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra loại giao tử chứa n + 1 NST
Trog thụ tinh giao tử n + 1 kết hợp n tạo thể dị bội 2n + 1 = 17 NST
d)
Trong Gp tất cả cặp NST của bố hoặc mẹ không phân li tạo ra loại giao tử chứa 2n NST
Trog thụ tinh giao tử 2n kết hợp n tạo thể đa bội 3n = 24 NST
a)
Thể một nhiễm (thể một): Là tại một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chỉ có 1 NST. Ví dụ, ở loài ong mật có 2n = 32. Trong tế bào xoma có 16 cặp NST tương đồng. Cá thể có một trong số 16 cặp đó mà tại đó chỉ có 1 NST (2n-1 = 31) là thể 1 nhiễm.
Đột biến thể 1 nhiễm ở người: biểu hiện hội chứng Turner (chỉ có 1 NST X)
Thể ba nhiễm (thể ba): Là tại một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có tới 3 nhiễm sắc thể. Ví dụ có tới vài chục dạng đột biến 3 nhiễm ở loài cà độc dược (2n = 24) thành (2n+1) = 25.
Đột biến thể ba nhiễm ở người: biểu hiện hội chứng Down (3 NST 21), hội chứng Klinefelter (XXY), hội chứng 3X.
Thể khuyết nhiễm: Tại 1 cặp NST nào đó mất hẳn cả hai NST. Ví dụ ruồi giấm bị đột biến dạng này có 2n =6.Thể đa nhiễm: Tại 1 cặp NST tương đồng nào đó có nhiều hơn 3 NST.Thường hay gặp thể 4 nhiễm. Ví dụ ở loài người có dạng đột biến cặp NST giới tính XXXY.
A
A