Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.
Vì 3 gen cùng nằm trên 1 NST thường cho nên:
+ Số kiểu gen đồng hợp tử về 3 cặp gen = 23 = 8 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng = 14 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng = C 3 2 x 5 = 15 kiểu gen.
+ Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng = C 3 1 x 2 = 6 kiểu gen.
® Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng = 15 x 6 = 90.
Đực
A
B
D
a
b
d
x
A
b
D
a
B
d
và không có hoán vị gen thì sẽ sinh ra đời con có 4 kiểu gen là
A
B
D
a
b
D
;
A
B
D
a
B
d
;
A
b
D
a
b
d
;
a
B
d
a
b
d
® Chỉ có 1 kiểu gen
A
b
D
a
b
d
quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
• Cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen (có thể có kiểu gen là A B D A b d )lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là a B D a B D ) thì sẽ thu được đời con có 2 loại kiểu gen là A B D a B D ; A b d a B D ® Chỉ có 1 kiểu hình.
• Cá thể đực mang theo kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen a b D a b d )lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen a B d a b d ) ,thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
Chọn D
Vì: Gọi 3 gen đang xét lần lượt là: Aa, Bb, Dd
- Vì 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường nên số kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 tính trạng là:
23 = 8 à I đúng
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là: C 3 2 .5 = 15 kiểu gen
- Số kiểu gen qui định kiểu hình trội về một trong 3 tính trạng là: C 3 1 .2 = 6 kiểu gen
à Số phép lai giữa cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng là: 15.6 = 90 à II đúng
- Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen ABD abd lai với cá thể cái mang kiểu hình lặp về I trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là aBD Abd ), ta thu được đời con ( ABD aBD : Abd aBD ) một loại kiểu hình à III đúng
- Cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng (có thể có kiểu gen là abD abd ) lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trang (có thể có kiểu gen là aBd abd ), thu được đời con P. abD abd x aBd abd
à
( phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 :1 : 1 à IV đúng
Vậy cả 4 phát biểu đưa ra đúng
Đáp án A
Có 3 phát biểu đúng, đó là II và III.
I sai, cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C 3 1 x 2 = 6 (2 là số kiểu gen trội về 1 tính trạng) (Trội ở H có 2 kiểu gen; trội ở E có 2 kiểu gen; trội ở I có 2 kiểu gen)
→ số sơ đồ lai là 6×1 = 6.
II đúng; số kiểu gen của kiểu hình đực trội về 1 tính trạng là 6; số kiểu gen của kiểu hình cái trội về 2 tính trạng là 3×5=15
Vậy số phép lai cần tính là 15×6 =90
III đúng, VD :
IV sai, để thu được số kiểu gen tối đa thì P phải dị hợp ở các cặp gen quy định tính trạng trội và P không cùng trội ở 2 cặp tính trạng giống nhau :
VD: A B d a b d x a B D a b d do có HVG nên số kiểu gen thu được là tối đa chắc chắn nhỏ hơn 16 = 4×4 (4 là số loại giao tử của mỗi bên P vì ở cả 2 bên đều có giao tử abd và aBd nên số kiểu gen <16)
Đáp án A
+ Aa × aa → 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1Aa : 1aa)
B
d
b
D
x
b
d
b
d
không xảy ra hoán vị gen vì ở ruồi giấm HVG xảy ra ở giới cái mà giới cái có kiểu gen đồng hợp lặn nên tạo 2 kiểu gen và 2 kiểu hình (1B_dd : bbD_)
X
E
Y
x
X
E
X
e
tạo 4 kiểu gen, 4 kiểu hình
1
X
E
X
E
:
1
X
E
X
e
:
1
X
E
Y
:
1
X
e
Y
Đáp án C
Ta coi như 1 gen có 2×2×2=8 alen
(1) đúng, nếu cho các cơ thể dị hợp lai với nhau → số kiểu gen tối đa là :
(2) sai, số kiểu gen dị hợp tử tối đa là : C 8 2 = 28
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp về 2 tính trạng :
(4) giả sử cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn:
Tỷ lệ các loại giao tử :
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là : 0,31×1 + 2×0,12 + 2×0,092 + 0,31× (1-0,31) =0,5601 → (4) sai
(5) đúng :
(6) sai, Tỷ lệ cơ thể mang 3 alen trội : 2×(0,312 + 0,12 + 0,092) =22,84%