Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ thứ 5:
aa=(1- \(\dfrac{1}{32}\)) : 2= \(\dfrac{31}{64}\) hoặc 0,484375
( (\(\dfrac{1}{2}\))5 =\(\dfrac{1}{32}\) là tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ thứ 5)
\(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^5=\dfrac{1}{32}\\ \rightarrow aa=AA=\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{32}\right)}{2}=\dfrac{31}{64}\)
=> Tỉ lệ đồng lặn qua thế hệ thứ 5 chiếm tỉ lệ 31/64
Một quần thể thực vật có số lượng cá thể với tỉ lệ đồng hợp trội AA chiếm 50%, tỉ lệ thể dị hợp Aa chiếm 50% nếu cho thụ phấn qua 3 thế hệ:
Ta có quần thể ban đầu :
P : 0,5 AA : 0,5 Aa
Tự thụ qua 3 thế hệ
\(Aa=0,5.\left(\frac{1}{2}\right)^3=0,0625\)
\(AA=0,5+0,5.\left(1-0,0125\right)=0,71875\)
\(aa=1-0,0625-0,71975=0,21875\)
Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ thể dị hợp còn lại ở F2 là: 100% × (1/2)2 = 25%
Đáp án cần chọn là: B
P: 25%AA:75%Aa
F5:
\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)
Cho bạn công thức luôn
Qua a thế hệ tự thụ biết P có d AA, b Aa, c aa
Fa d + (b-b/2^a)/2 AA : b/2^a Aa : c + (b-b/2^a)/2 aa
Giải thích
Khi Aa tự thụ 1 lần thì đời con cho ra 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa
=> khi x Aa tự thụ 1 lần thì đời con cho ra 1/4x AA : 1/2x Aa : 1/4x aa
Khi đồng hợp (AA, aa) tự thụ thì tỉ lệ vẫn giữ nguyên chắc bạn cx biết rồi
Bài 1:
Quần thể ban đầu có: 5AA : 4Aa : 1aa = 0.5AA : 0.4Aa : 0.1aa
+ Tỉ lệ KG của quần thể sau 4 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.4/24 = 0.025
AA = 0.5 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.6875
aa = 0.1 + (1 - 1/24)/2 x 0.4 = 0.2875
Bài 2:
Thành phần KG ban đầu: 0.5AA : 0.5Aa
Tỉ lệ KG sau 5 thế hệ tự thụ là:
Aa = 0.5/25 = 1/64
AA = 0.5 + (1- 1/25)/2 x 0.5 = 95/128
aa = (1- 1/25)/2 x 0.5 = 31/128
Bài 3:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng
P: hoa đỏ x hoa đỏ
+ Tỉ lệ cây hoa trắng thu được trong tổng số cây là \(\approx\) 0.25 = 1/4
+ Tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 1 phần cây hoa đỏ chiếm 3 phần
+ đỏ : trắng = 3 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
Suy ra mỗi bên bố mẹ cho 2 giao tử \(\Rightarrow\) KG của cây hoa đỏ là Aa
a. Sơ đồ lai
P: hoa đỏ x hoa đỏ
Aa x Aa
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 đỏ : 1 trắng
b. F1 tự thụ
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ mỗi alen là: A = 3/4; a = 1/4
F1 tự thụ:
(3/4A : 1/4a) x (3/4A : 1/4a) = 9/16AA : 3/8Aa : 1/16aa
= 15 đỏ : 1 trắng