Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ đơn : tôi , nghe , người
từ ghép ; bóng mỡ , ưa nhìn,
từ láy : phành phạch giòn giã , rung rinh , hủn hoẳn
Các từ láy là: thỉnh thoảng, phành phạch, hủn hoẳn, giòn giã, rung rinh, ngoàm ngoạp
=> Các từ láy trên gợi tả hành động vô cùng sinh động, đặc sắc khiến cho câu văn trở nên gợi hình, gợi cảm.
các từ láy;thỉnh thoảng, phành phạch, hủn hoẳn, giòn giã, rung rinh, ngoàm ngoạp
a , - bài học đường đời đầu tiên
- tự sự
b , - nhân hóa
c , - dế mèn là người kể
- ngôi thứ nhất
a , văn bẳn bài học đường đời đầu tiên. phương thức biểu đạt: tự sự
b , biệ pháp đcsử dụng là: nhân hóa
c , đoạn văn trên dế mèn là người kể . Người kể truyện ở ngôi thứ nhất
Câu 1 : Trích trong văn bản " Bài học về đường đời đầu tiên " thuộc thể loại Miêu Tả
2.Ngôi kể thứ nhất
3.So sánh
4.miêu tả vô cùng chi tiết về ngoại hình cường tráng , hùng dũng của Dế Mèn , đó là vẻ đẹp của tuổi trẻ. Đồng thời cx hé lộ 1 số tính cách của DM.
nội dung cơ bản của đoạn văn trên là :
miêu tả vẻ đẹp cường tráng , hùng dũng ,rất khỏe mạnh, tự tin , yêu đời
1. Phương thức biểu đạt: miêu tả
2. Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên, các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần hoặc chỉ về âm, nhưng có khi còn giống nhau cả vần và âm. Trong từ láy có thể có 1 từ không mang ý nghĩ gì hoặc cả 2 từ đều không có nghĩa và được ghép với nhau thành một từ có nghĩa.
Bốn từ láy trong đoạn văn: điều độ, phanh phách, hủn hoẳn, phành phạch.
3. Việc sử dụng các tính từ và cụm tính từ đó góp phần khắc họa ngoại hình cường tráng, mạnh khỏe của Dế Mèn.
4. Biện pháp so sánh. Tác dụng: khẳng định sức mạnh của những chiếc vuốt của Dế Mèn.
1. Phương thức biểu đạt: miêu tả
2. Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên, các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần hoặc âm, nhưng có khi giống nhau cả âm và vần. Trong từ láy có thể có 1 tiếng ko có nghĩa hoặc cả 2 tiếng ko có nghĩa nhưng khi ghép với nhau tạo thành từ có nghĩa.
Bốn từ láy trong đoạn văn là: điều độ, phanh phách, hủn hoẳn, phành phạch.
3. Việc sử dụng các tính từ và cụm tính từ góp phần khắc họa ngoại hình cường tránh, mạnh khỏe của Dế Mèn.
4. Biện pháp so sánh có tác dụng khẳng định sức mạnh của những chiếc vuốt của Dế Mèn.
từ ghép : tôi , nghe , ưa nhìn , bóng mỡ, người
từ láy : hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã , rung rinh