Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: Chủ ngữ: cụ già
vị ngữ: đã dạy cho tên phát xít một bài học sâu cay
b: Chủ ngữ: con cá
vị ngữ: to,ngon
c: Chủ ngữ: những bông hoa
vị ngữ: đua nhau khoe sắc trong vườn nhà bà
B1: Xác định chủ ngữ vị ngữ trong các câu sau: a) Bằng thái độ lạnh lùng, cụ già đã dạy cho tên phát sít một bài học sâu cay.
Trạng ngữ : Bằng thái độ lạnh lùng
Chủ ngữ : cụ già
Vị ngữ : đã dạy cho tên phát sít một bài học sâu cay
b) Con cá to, ngon.
Chủ ngữ : con cá
Vị ngữ : to, ngon
c) Những bông hoa đua nhau khoe sắc trong vườn nhà bà.
Chủ ngữ : nhũng bông hoa
Vị ngữ : đua nhau khoe sắc trong vườn nhà bà
d) Những chú gà nhỏ như những hòn tơ lăn trên bãi cỏ.
Chủ ngữ: nhũng chú gà nhỏ như những hòn tơ
Vị ngữ : lăn trên bãi cỏ
e) Học quả là khó khăn, vất vả.
Chủ ngữ : học
Vị ngữ : quả là khó khăn, vất vả
Bài 3:
a) công nhân
b) công dân
c) công chúng
d) công nhận
Bài 2: Gạch 1 gạch dưới các vế câu chỉ nguyên nhân , gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả, khoanh tròn các quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu này.
a. Thầy ưu tiên xếp cho Sơn ngồi đầu bàn phía lối đi vì Sơn nhỏ con nhất trong tổ.
b. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Anh đổi lại nha, in nghiêng vế kết quả, in đậm vế nguyên nhân, quan hệ từ (cặp quan hệ từ) không làm gì cả
TN : Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông
CN : những chùm hoa khép miệng
VN : bắt đầu kết
TN : Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông
CN : những chùm hoa khép miệng
VN : bắt đầu kết
Vị ngữ: tung cánh;bay lượn;nở ngát
Chủ ngữ:đàn chim;đàn ong;những bông hoa
Trạng ngữ:trên bầu trời,bên đồi xanh
Vị ngữ: tung cánh;bay lượn;nở ngát
Chủ ngữ: đàn chim;đàn ong;những bông hoa
Trạng ngữ: trên bầu trời,bên đồi xanh
1. Qua khe dậu,/ ló ra/ mấy quả đỏ chói.
TN VN CN
2. Những tàu lá chuối vàng ối/ xoã xuống như những đuôi áo,
CN VN
vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt vào mưa rây bụi mùa
đông/, những chùm hoa khép miệng/ bắt đầu kết trái.
TN CN VN
4. Sự sống /cứ tiếp tục /trong âm thầm, hoa thảo quả /nảy
CN VN TN CN
dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
VN
5. Đảo xa tím pha hồng.
6. Rồi thì cả một bãi vông /lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả
CN VN
tháng tư.
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa,/ thấp thoáng/ một mái chùa cổ
TN VN CN
kính
8. Hoa móng rồng/ bụ bẫm như mùi mít chín/ ở góc vườn nhà
CN VN TN
ông Tuyên.
9. Sông /có thể cạn, núi/ có thể mòn, song chân lí đó /không bao giờ thay đổi.
(CN/VN)
10. Tôi/ rảo bước và truyền đơn/ cứ từ từ rơi xuống.
CN VN CN VN
11. Chiều chiều, trên triền đê,/ đám trẻ mục đồng chúng tôi/
TN CN
thả diều.
VN
a) Ngày Chủ nhật là TN; viện bảo tàng là CN; còn lại là VN
b) CN: Chôm chôm, xoài tượng, xoài cát; VN: mọc chen nhau.
c) TN: Bên bờ suối; CN: những khóm hoa; VN: đủ màu sắc đua nở.
d) CN: Lăng của các vua Hùng; VN: kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh.
e) CN: những ngọn núi; VN: thấp thoáng những cánh cò bay về tổ.
g) CN: Tiếng nói tiếng cười; VN: rộn ràng vui vẻ.
i) CN: Con suối chảy qua bản tôi; VN: bốn mùa nước xanh trong.
TN:sớm sớm
CN:những bông hoa
VN:đua nhau khoe sắc,từng cánh hoa lấp lánh những giọt sương
Sớm sớm, // những bông hoa // đua nhau khoe sắc, từng cánh hoa lấp lánh
TN CN VN
những giọt sương.
(TN: trạng ngữ
CN: chủ ngữ
VN: vị ngữ).