Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1 :
P : AaBbDd x AaBbDd
- Cách tính nhanh :
AaBbDd cho giao tử Abd = \(\dfrac{1}{8}\)
=> Kiểu gen AAbbdd có tỉ lệ là : \(\left(Abd\right)^2=\left(\dfrac{1}{8}\right)^2=\dfrac{1}{64}\)
Câu 2 :
P : AaBbDDEe x aabbddee
Aa x aa -> 1/2 Aa : 1/2 aa ( 1A- : 1aa )
Bb x bb -> 1/2 Bb : 1/2 bb ( 1B- : 1bb )
DD x dd -> 100% Dd ( 100% D- )
Ee x ee -> 1/2 Ee : 1/2 ee ( 1E- : 1ee )
- Số kiểu gen là : \(2^3.2^1=16\left(KG\right)\)
- Tỉ lệ kiểu gen ( bạn tự nhân ra nhé ) : \(\left(1:1\right).\left(1:1\right).1.\left(1:1\right)\)( lấy ở tỉ lệ kiểu gen )
- Số kiểu hình : 2.2.1.2 = 8 ( kiểu hình )
- Tỉ lệ kiểu hình : ( 1 : 1 ) . ( 1 : 1 ) . 1 . ( 1 : 1 ) ( lấy ở tỉ lệ kiểu hình )
Tham khảo
a. F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Theo định luật của Menđen thì F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, P thuần chủng. F1 giao phấn được F2 có A-B- : 9/16. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền phân li độc lập.
- Quả đỏ, bầu dục: AAbb
Quả vàng, tròn: aaBB
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb (quả đỏ - tròn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)
a. Số loại kiểu gen:
Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.
Số loại kiểu hình:
Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.
Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).
b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:
Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.
c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:
Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.
Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.
Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.
Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:
Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0
Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.
Phân tích từng cặp từng cặp tính trạng:
- Aa x Aa => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Bb x bb => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- Dd x Dd => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
- ee x EE => Kiểu gen :.......Kiểu hình :....
Từ các tỉ lệ trên bạn tổ hợp lại sẽ ra được các tỉ lệ theo như đề bài yêu cầu
Các cặp gen là phân ly độc lập
- Cặp Aa cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: A : a
- Cặp Bb cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: B : b
- Cặp Cc cho 2 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau: C : c
- Thành phần gen và tỷ lệ trong giao tử là: (A:a).(B:b).(C:c) = (AB:Ab:aB:ab).(C:c) = 1ABC : 1ABc : 1AbC : 1Abc : 1aBC : 1aBc : 1abC : 1abc.
2. Phép lai:
P: AaBbCc x aabbcc
G: ABC, ABc, AbC, Abc, aBC, aBc, abC, abc. abc
F1: 1AaBbCc: 1 AaBbcc: 1 AabbCc: 1 Aabbcc: 1 aaBbCc: 1aaBbcc: 1 aabbCc: 1aabbcc
a, ở phép lai AaBbDdee × AabbDDEE
co the viet thanh =(Aa × Aa)(Bb × bb)(Dd×DD)(ee× EE)
O cap laiAa × Aa doi con co 3 loai kieu gen voi ti le la 1AA:2Aa:1aa
tuong tu o cac phep lai con lai
=> tỉ lệ kiểu gen ở đời con= tích tỉ lệ kiểu gen của mỗi cặp gen
= (1:2:1)(1:1)(1:1)1=1:1:2:2:1:1:1:1:2:2:1:1
TƯƠNG TỰ Ở CÂU B, tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của mỗi cặp gen