K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2023

mHCl =?

26 tháng 8 2023

Dung dịch HCl 10,8M → Trong 1 lít dd HCl 10,8M có 10,8 (mol) HCl.

Ta có: mHCl (trong 1 lít dd HCl 10,8M) = 10,8.36,5 = 394,2 (g)

m dd HCl 10,8M = 1000.1,19 = 1190 (g)

\(\Rightarrow C\%_{HCl\left(10,8M\right)}=\dfrac{394,2}{1190}.100\%\approx33,126\%\)

16 tháng 12 2021

sai quá sai

 

25 tháng 10 2023

nHCl = 5.0,5 = 2,5 (mol)

⇒ mHCl = 2,5.36,5 = 91,25 (g)

\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{91,25}{36\%}=\dfrac{9125}{36}\left(g\right)\)

\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{\dfrac{9125}{36}}{1,19}\approx213\left(ml\right)=0,213\left(l\right)\)

23 tháng 4 2021

\(a) n_{Zn} = \dfrac{19,5}{65} = 0,3(mol) ; n_{HCl} = 0,35.2 = 0,7(mol)\\ Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 0,7 > 2n_{Zn} = 0,6 \to HCl\ dư\\ n_{H_2} = n_{Zn} = 0,3(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)\\ b) m_{dd\ HCl} = 350.1,05 = 367,5(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 19,5 + 367,5 - 0,3.2 = 386,4(gam)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{386,4}.100\% = 10,56\%\\ c) C\%_{HCl} = \dfrac{0,7.36,5}{367,5}.100\% = 6,95\%\)

a chưa tính C% của HCl dư rồi !

14 tháng 7 2021

\(n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{57.2}{106+18\cdot10}=0.2\left(mol\right)\)

\(C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0.2}{0.4}=0.5\left(M\right)\)

\(m_{Na_2CO_3}=0.2\cdot106=21.2\left(g\right)\)

\(m_{dd}=400\cdot1.05=420\left(g\right)\)

\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{21.2}{420}\cdot100\%=5.04\%\)

31 tháng 3 2018

* Phương pháp xác định nồng độ phần trăm dung dịch  C u S O 4

- Cân một lượng dung dịch  C u S O 4 xác định.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng đó là  C u S O 4 . Sau đó đem cân lượng muối sau khi cô cạn này ta được số liệu là mct.

- Áp dụng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10 ta sẽ tính C% của dung dịch  C u S O 4 .

* Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4 :

- Đong 1 thể tích dung dịch  C u S O 4  xác định, đem cân lượng dung dịch đó.

- Sau đó dùng công thức Giải bài tập Vật lý lớp 10 để tính số mol của  C u S O 4 .

- Tính nồng độ mol của dung dịch  C u S O 4  bằng công thức: Giải bài tập Vật lý lớp 10

LP
27 tháng 2 2022

1. khối lượng dung dịch HCl: mdd = D.Vdd = 69,52 x 1,05 = 73 gam

mHCl = mdd.C% = 73 x 10 : 100 = 7,3 gam → nHCl = 0,2 mol

 MxOy + 2yHCl → xMCl2y/x + yH2O

 \(\dfrac{0,2}{2y}\)   ← 0,2 mol

→ Phân tử khối của oxit: M.x + 16.y = \(\dfrac{5,8\cdot2y}{0,2}\) 

Xét các giá trị x, y

x = 1; y = 1 → M = 42 (loại)

x = 1; y = 2 → M = 84 (loại)

x = 2; y = 1 → M = 21 (loại)

x = 2; y = 3 → M = 63 (loại)

x = 3; y = 4 → M = 56 (Fe)

Vậy công thức của oxit là Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

0,025                   0,025       0,05

Khối lượng dung dịch sau phản ứng = mFe3O4 + mdd HCl = 5,8 + 73 = 78,8 gam

C% FeCl2 = 4,029%

C% FeCl3 = 10,31%

 

LP
27 tháng 2 2022

2. nNa2O = 0,02 mol, nCO2 = 0,025 mol

(1) Na2O + H2O → 2NaOH

     0,02                     0,04 mol

(2) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

     0,02       0,04           0,02 mol

Sau phản ứng 2, CO2 còn dư 0,005 mol, do đó tiếp tục xảy ra phản ứng với Na2CO3

(3) CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3

       0,005      0,005                       0,01          mol

Cuối cùng, nNaHCO3 = 0,01 mol, nNa2CO3 = 0,02 - 0,005 = 0,015 mol

CM NaHCO3 = 0,1M,     CM Na2CO3 = 0,15M