K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 11 2023

* Hệ cơ quan ví dụ: Hệ tuần hoàn.

1. Hệ tuần hoàn gồm có tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch).

2. Chức năng của hệ tuần hoàn: Vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí O2 đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể đồng thời vận chuyển các chất thải và khí CO2 đến các cơ quan bài tiết. Trong đó:

- Tim co bóp đẩy máu và hệ mạch.

- Hệ mạch đưa máu đi khắp cơ thể.

* Tham khảo 1 số hệ cơ quan khác:

Hệ cơ quan

Cơ quan cấu tạo

nên hệ cơ quan

Chức năng hệ cơ quan

Hệ tiêu hóa

Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn.

Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể, đồng thời đào thải các chất thải trong quá trình tiêu hóa ra ngoài.

Hệ tuần hoàn

Tim và hệ mạch (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch).

Vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí O2 đến các tế bào trong cơ thể; vận chuyển chất thải và CO2 từ tế bào đến các cơ quan bài tiết.

Hệ thần kinh

Thần kinh trung ương (não, tủy sống) và hệ thần kinh ngoại biên (hạch thần kinh và dây thần kinh)

Tiếp nhận, xử lí thông tin và điều khiển sự hoạt động các cơ quan trả lời các kích thích của môi trường.

Hệ hô hấp

Mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi.

Giúp cơ thể trao đổi khí.

Hệ bài tiết

Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Lọc máu để bài tiết các sản phẩm dư thừa, độc hại,…

27 tháng 10 2021

- Trong sinh học, một hệ cơ quan (hay hệ sinh học) là một nhóm các cơ quan hoạt động cùng nhau để thực hiện một chức năng nhất định. 

- Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thần kinh,...

27 tháng 10 2021

thank

 

23 tháng 2 2023

- Não ở trong hộp sọ

- Tim và phổi ở trong khoang ngực

- Dạ dày, gan, thận, ruột ở trong khoang bụng

 Câu 32: Cơ thể được hình thành theo trình tự A.  Mô → Tế bào → Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. B.  Tế bào → Mô→ Cơ quan → Hệ cơ quan → Cơ thể. C.  Hệ cơ quan → Cơ quan → Mô → Tế bào → Cơ thể. D.  Cơ thể → Hệ cơ quan → Cơ quan →Mô → Tế bào. Câu 33: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u dẫn đến, tế bào ung thư sẽ xâm lấn và phá hủy các mô khác...
Đọc tiếp

 

Câu 32: Cơ thể được hình thành theo trình tự

A.  Tế bào Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể.

B.  Tế bào Cơ quan Hệ cơ quan Cơ thể.

C.  Hệ cơ quan Cơ quan Tế bào Cơ thể.

D.  Cơ thể Hệ cơ quan Cơ quan Tế bào.

Câu 33: Ung thư là kết quả của sự mất kiểm soát trong quá trình sinh sản của tế bào, dẫn đến sự tạo thành khối u dẫn đến, tế bào ung thư sẽ xâm lấn và phá hủy các mô khác trong cơ thể người bệnh. Hãy cho biết sự xuất hiện các mầm ung thư xảy ra ở cấp độ nào? A. Mô.

B.  Tế bào.

C.  Cơ quan.

D.  Hệ cơ quan. Câu 34: Cơ quan là gì?

A.  Một tập hợp các mô giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định.

B.  Một tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện chức năng nhất định, ở vị trí nhất định trong cơ thể.

C.  Một tập hợp các mô giống nhau thực hiện các chức năng khác nhau.

D.  Một tập hợp các mô khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 35: Một chiếc lá cây là cấp độ tổ chức nào dưới đây? A. Mô.

B.  Tế bào.

C.  Cơ quan.

D.  Hệ cơ quan.

Câu 36: Cấp độ cao nhất trong cơ thể đa bào là: A. Mô.

B.  Tế bào.

C.  Cơ quan.

D.  Cơ thể.

Câu 37: Hình ảnh dưới đây là tế bào nào?

 

A.  Tế bào thần kinh người.

B.  Tế bào lông hút ở rễ cây.

C.  Tế bào trứng ở người.

D.  Tế bào lá cây.

Câu 38: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là: A. Màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.

B.  Màng tế bào, vùng nhân.

C.  Chất tế bào, vùng nhân, vật chất di truyền.

D.  Nhân, chất tế bào, màng tế bào.

Câu 39: Phát biểu nào sau đây đúng về tế bào?

A.  Tất cả các tế bào đều có cấu tạo giống hệt nhau.

B.  Tế bào có thể thực hiện các chức năng của cơ thể sống.

C.  Mọi tế bào đều có nhân được bao bọc bởi màng nhân.

D.  Ở sinh vật đa bào, hình dạng tế bào giống với hình dạng cơ thể.

Câu 40: Thực hiện quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường là chức năng của:

A.  Màng tế bào.

B.  Chất tế bào.

C.  Vùng nhân.

D.  Thành tế bào.

Câu 41: Trong cơ thể đa bào tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện cùng một chức năng nhất định gọi là 

A.  tế bào.

B.   mô 

C.   cơ quan.

D.  hệ cơ quan.

Câu 42: Nhiều mô hợp lại cùng thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể là

A.  tế bào.

B.   mô 

C.   cơ quan.

D.  hệ cơ quan.

 

Câu 43: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm

A. hệ rễ và hệ thân  B. hệ thân và hệ lá.

C.  hệ chồi và hệ rễ

D.  hệ cơ và hệ thân.

 

Câu 44:  Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ A. hàng trăm tế bào.

B.  hàng nghìn tế bào.

C.  một tế bào.

D.  một số tế bào,

 

Câu 45: Cơ thể đơn bào có thể nhìn thấy được bằng mắt thường. A. Không có.

B.  Tất cả.

C.  Đa số.

D.  Một số ít.

 

Câu 46: Cơ thể nào sau đây là đơn bào?

A.  Con chó 

B.  Trùng biến hình

C.Con ốc sên.

D. Con cua.

 

2

Có hơi dài không;-;

8 tháng 12 2021

B

 

5 tháng 1 2022

c

5 tháng 1 2022

b

14 tháng 10 2021

a) Hình A: Hệ thần kinh

Hình B: Hệ tiêu hóa

Hình C: Hệ toàn hoàn

Hình D: Hệ cơ

Hình E: hệ thống xương

b) 

Hình B: gan, dạ dày, ruột già, ruột non

Hình C: tim, mạch máu, tĩnh mạch

Hình D: cơ xương, cơ trơn, cơ tim

14 tháng 10 2021

a. Gọi tên các hệ cơ quan tương ứng với các hình từ A đến E.

hình a : Hệ thần kinh

hình b : Hệ thống tiêu hóa

hình c : Hệ tuần hoàn

hình d : Hệ vận động ( hệ cơ)

hình e : Hệ thống xương

b. Kể tên các cơ quan của người thuộc các hệ cơ quan ở hình B, C, D.

hình b :  Hệ tiêu hoá: Ruột non, Ruột già (đại tràng), dạ dày, tuỵ, túi mật, khoang tiêu hoá (miệng), hầu, lưỡi, thực quản, gan, ruột tịt, ruột thừa, trực tràng, hậu môn.

hình c : Hệ Tuần hoàn: Tim, mạch máu (động mạch, tĩnh mạch, mao mạch) và máu (bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu),..

hình d : Hệ vận động: xương (sườn, ức, mặt, sọ, sống, chi) và cơ (vân, trơn, hoành)