Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Độ nở dài của dây tải điện: Dl = a l 0 Dt = 0,414 m = 41,4 cm.
Độ nở dài của dây tải điện đó khi nhiệt độ tăng lên đến 50 độ C là:
\(\Delta l=l-l_0=\alpha.l_0.\Delta t=11,5.10^{-6}.30.1800=0,621\left(m\right)\)Vậy: ...
Đáp án: A
Độ nở dài của dây tải điện:
Dl = al0Dto = 0,414 m = 41,4 cm.
\(\left\{{}\begin{matrix}A=\xi It=12.0,9.15.60=9720J.\\P=\xi I=12.0,9=10,8W.\end{matrix}\right.\)
Vậy chọn D
Công suất của nguồn là:
\(P=U.I=12.0,9=10,8\left(W\right)\)
Công của nguồn điện là:
\(A=P.t=10,8.15.60=9720\left(J\right)=9,72\left(kJ\right)\)
Chọn D
+ Ta có : Io = w.Qo
=> W = Io/Qo = 4000pi
=> T = 2pi/w = 2pi/4000pi = 0,5 ms
- Theo đề bài ta có : điện tích trên tụ bằng 0 và đang giảm khi ở vị trí cân bằng và đi theo chiều âm
và cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 khi ở VTCB
=>Tính thừ thời điểm điện tích trên tụ bằng 0 và đang giảm , Khoảng thời giản ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng 0 : khi nó từ đi đến VTCB theo chiều âm đến VTCB theo chiều dương
=> t = T/4 + T/4 = T/2 = 0,5/2 = 0,25 ms
Gọi bán kính của hình cầu là R thì dung tích của bình là
\(V=\frac{4}{3}\pi R^3=1l=10^{-3}m^3\). Suy ra : \(R\approx0,06\)
Diện tích mặt cầu là \(S=4\pi R^2\). Một phân tử khí chiếm diện tích là \(d^2=10^{-20}m^2\)
Số đơn phân tử bám vào thành bình là \(N=\frac{4\pi R^2}{d^2}\). Ở nhiệt độ \(300^oC\), số phân tử ở thành bình sẽ được giải phóng và chiếm toàn bộ dung tích của bình. Vậy mật độ phân tử khí trong bình là :
\(n=\frac{N}{V}=\frac{3}{d^2R}=5.10^{21}m^{-3}\)
a) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0
Vị trí cuối: bưu điện, x2 = AB
=> Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = AB.
b) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0
Vị trí cuối: tiệm tạp hóa, x2 = AC
=> Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = AC.
c) Vị trí đầu: nhà, x1 = 0
Vị trí cuối: nhà, x2 = 0
=> Độ dịch chuyển: d = x2 – x1 = 0.
Ht ạ ( nguồn google )
_____LLA_______
SAi thì thông cảm
:))))))))))) yêu thẻo