Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{5,88}{14n}=\dfrac{0,42}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + H2 --to,Ni--> CnH2n+2
\(\dfrac{0,42}{n}\)----------------->\(\dfrac{0,42}{n}\)
=> \(\dfrac{0,42}{n}\left(14n+2\right)=6,16\)
=> n = 3
=> CTPT: C3H6
b)
CTPT: CnH2n
\(n_{C_nH_{2n}}=\dfrac{3,36}{14n}=\dfrac{0,24}{n}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n + Br2 --> CnH2nBr2
\(\dfrac{0,24}{n}\)------------>\(\dfrac{0,24}{n}\)
=> \(\dfrac{0,24}{n}\left(14n+160\right)=22,56\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4
Mình thiếu câu C bạn ơi
c) Hidrat hóa anken A thu được chất B, trong B có chứa 34,78% oxi về khối lượng
X : \(C_nH_{2n}\\ \)
\(C_nH_{2n} + H_2O \xrightarrow{t^o,xt} C_nH_{2n+1}OH\)
\(\%O = \dfrac{16}{14n+1+16+1}.100\% = 26,66\%\\ \Rightarrow n = 3\)
Vậy anken là : \(C_3H_6\)
Bài 9:
\(C_xH_y+Br_2\rightarrow C_xH_yBr_2\)
+) Từ tỉ lệ %Br trong Y \(\Rightarrow\) biện luận tìm x, y \(\Rightarrow\) CTPT của X
+) X + HBr thu được 2 sản phẩm hữu cơ \(\Rightarrow\) X bất đối xứng
Vậy CTPT là but-1-en.
Bài 10:
Anken có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_{n_n}H_{2n}Br_2\)
BTKL:
\(m_A+m_{Br2}=m_{Sp}\Rightarrow m_{Br2}=4,32-1,12=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Br2}=\frac{3,2}{80.2}=0,02\left(mol\right)=n_A\)
\(\Rightarrow M_A=\frac{1,12}{0,02}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Vậy A là C4H8
Bài 11 :
B có dạng CnH2n
\(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
Ta có:
\(n_{Br2}=n_B=\frac{8}{80.2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_B=\frac{2,8}{0,05}=56=14n\Rightarrow n=4\)
Suy ra B là C4H8
Vì hidrat hóa B chỉ cho 1 ancol duy nhất
B có cấu trúc đối xứng
B có CTCT là \(CH_3-CH=CH-CH_3\)
Gọi tên: but-2-en
1. Hỗn hợp khí A chứa C n H 2 n và C n + 1 H 2 n + 2 với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8
⇒ C n H 2 n < 37,8 < C n + 1 H 2 n + 2
⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14
1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.
CTPT của 2 anken là C 2 H 4 và C 3 H 6 .
2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C 3 H 6 và (1 - x) mol C 2 H 4 :
42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7
Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C 3 H 6 và 0,3 mol C 2 H 4 .
Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :
C H 2 = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - O H
0,3 mol 0,3 mol
C H 3 - C H = C H 2 + H 2 O → C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H
a mol a mol
Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :
Hỗn hợp B gồm 0,3 mol C H 3 - C H 2 - O H ; 0,2 mol C H 3 - C H 2 - C H 2 - O H và 0,5 mol ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.
% về khối lượng etanol (ancol etylic) là:
% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :
Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:
Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :
Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :
Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.
Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.
Phần trăm khối lượng của ancol etylic là
và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.
nBr2 = 0.32 => M trung bình =16.24 / 0.32 = 50.75
=> 2 anken là C3H6 C4H6
Gọi a, b lần lượt là số mol của C3H6 C4H8
=> Hpt a + b =0.32 và 42a + 56b = 16,24
a = 0,12 b = 0,2
%mC3H6 = 31,03% %mC4H8 = 68,97%
\(n_X=\dfrac{PV}{RT}=\dfrac{1.25\cdot3.584}{0.082\cdot273}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{tăng}=m_X=10.5\left(g\right)\)
\(CT:C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}}\)
\(M_X=\dfrac{10.5}{0.2}=52.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow14\overline{n}=52.5\)
\(\Rightarrow\overline{n}=3.75\)
\(A:C_3H_6\left(amol\right),B:C_4H_8\left(bmol\right)\)
\(n_X=a+b=0.2\left(mol\right)\)
\(m_X=42a+56b=10.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.05,b=0.15\)
\(\%C_3H_6=\dfrac{0.05}{0.2}\cdot100\%=25\%\)
\(\%C_4H_8=75\%\)
Đáp án C
hhX gồm hai anken kế tiếp và H2 dư có dX/H2 = 6,875.
Nung X với Ni → hhY có dY/H2 = 55/6.
• Giả hhX gồm hai anken có CT là CnH2n x mol và H2 dư y mol.
Từ (*), (**) → x = 3y → n = 3,5
→ Hai anken là C3H6 và C4H8
c)
CTPT của A: CnH2n
=> CTPT của B: CnH2n+2O
\(\%O=\dfrac{16}{14n+18}.100\%=34,78\%\)
=> n = 2
=> CTPT của A: C2H4