Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1.
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
Gọi CTHH cần tìm là: \(C_xH_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{12x}{y}=\frac{85,71}{14,29}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{85,71}{14,29.12}\approx\frac{2}{4}\)
Ta có: \(M_X=\frac{7}{8}.M_{O_2}=\frac{7}{8}.32=28\left(g/mol\right)\)
\(\rightarrow CTHH:C_2H_4\)
2.
Gọi CTHH cần tìm là: \(Na_xAl_yO_z\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{\frac{23x}{27y}}{16z}=\frac{\frac{28,1}{32,94}}{38,96}\Leftrightarrow\frac{\frac{x}{y}}{z}=\frac{\frac{1}{1}}{2}\)
\(\rightarrow CTHH:NaAlO_2\)

B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.

Gọi công thức khí a là SxOy
ta có M(SxOy)=2,759.29=80 g/mol
ta có : % O=100-40=60
=>\(\frac{32x}{40}=\frac{16y}{60}\)=> \(\frac{32x+16y}{100}=\frac{80}{100}=0,8\)
áp dụng dãy tỉ số bằng nhau=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
bài 2 tương tự như bài 1:
gọi CTHH: SxOy
M(SxOy)= 2,76.29=80
ta có : \(\frac{32x}{2}=\frac{16y}{3}\)=> \(\frac{32x+16y}{5}=\frac{80}{5}=16\)
=> x=1
y=3
=> CTHH: SO3
hóa trị của S=VI (vì của O là II)

HD:
a) Gọi công thức cần tìm là FexOy, ta có: 56x:16y = 7:3. suy ra, x:y = 7/56:3/16 = 0,125:0,1875 = 2:3. (Fe2O3).
b) NxOy: 14x:16y = 7:20. suy ra: x:y = 2:5 vậy CT: N2O5.

a)
-Đặt công thức: NaxSyOz
x=\(\dfrac{32,29.142}{23.100}\approx2\)
y=\(\dfrac{22,54.142}{32.100}\approx1\)
z=\(\dfrac{45,07.142}{16.100}\approx4\)
-CTHH: Na2SO4
Câu b này mình giải cách khác câu a:
nC:nH:nN:nO=\(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%N}{14}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{58,5}{12}:\dfrac{4,1}{1}:\dfrac{11,4}{14}:\dfrac{26}{16}\)
nC:nH:nN:nO=4,875:4,1:0,81:1,625=6:5:1:2
-Công thức nguyên: (C6H5NO2)n
-Ta có: (12.6+5+14+16.2)n=123\(\Leftrightarrow\)123n=123\(\Leftrightarrow\)n=1
-CTHH: C6H5NO2

\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH: H3PO4

\(m_H=\dfrac{98.3,06}{100}=3\left(g\right)=>n_H=\dfrac{3}{1}=3\left(mol\right)\)
\(m_P=\dfrac{31,63.98}{100}=31\left(g\right)=>n_P=\dfrac{31}{31}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{65,31.98}{100}=64\left(g\right)=>n_O=\dfrac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
=> CTHH:H3PO4

bài1
ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44
nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25
\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g
MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol
nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol
mA=nA×MA=0,25×44=11g

a, Gọi CTHH cua a là : AlxOy
27x52,94=16y47,0627x52,94=16y47,06
27x.47,06=16y.52,9427x.47,06=16y.52,94
1271x=847y1271x=847y
xy=8471271=23
=>CTHH là Al2O3
b)
mNa = 85 . 27,06% = 23 (g)
mN = 85 . 16,47% = 14 (g)
mO = 85 - 23 - 14= 48 (g)
Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất:
nNa = 2323 = 1 (mol)
nN = 1414 = 1 (mol)
nO = 4816 = 3 (mol)
Suy ra trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử N, 3 nguyên tử O
CTHH của Y: NaNO3
Gọi CTHH là NaxAlyOz
Ta có: \(23x\div27y\div16z=28,1\div32,94\div38,96\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{28,1}{23}\div\frac{32,94}{27}\div\frac{38,96}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1,22\div1,22\div2,435\)
\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1\div2\)
Vậy CTHH là NaAlO2
Gọi: CTHH là : NaxAlyOz
x : y : z = 28.1/23 : 32.94/27 : 38.96/16 = 1.22 : 1.22 : 2.44 = 1 : 1 : 2
Vậy: CTHH là NaAlO2
Cù Văn Thái