Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trả lời:
Các từ đồng nghĩa là:
- Tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh, tinh quái, tinh tướng
- Dâng: tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa
- Êm đềm: Êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm
Tác giả lựa chọn các từ in đậm mà không sử dụng các từ đồng nghĩa với chúng vì các từ in đậm thể hiện được sắc thái ý nghĩa phù hợp nhất với nội dung của bài văn.
**** nha
a . Là câu đơn
Trạng ngữ : Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm
Chủ ngữ : hoa thảo quả
Vị ngữ : nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ .
b . Là câu ghép
Trạng ngữ : Ngày qua , trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông
Chủ ngữ : những chùm hoa
Vị ngữ : khép miệng đã bắt đầu kết trái .
Trạng ngữ là: Mùa đông
Chủ ngữ là : trời
Vị ngữ là: rét,tuyết rơi
- Trạng ngữ là: Mùa đông
- Chủ ngữ là: trời, tuyết
- Vị ngữ là: rét, rơi
a) Trạng ngữ: ngoài sân (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: các bạn học sinh
Vị ngữ: đang nô đùa
b) Trạng ngữ: ở trên không (chỉ nơi chốn)
Chủ ngữ: nước biển
Vị ngữ: sôi lên, dựng thành những cột sóng, dập tung vào nhau
Song nhân dân ta / nhất định sẽ thắng lợi hoàn toàn.
CN VN
Từ ngày mới mở công trình,chị Trinh,chị / của tôi,đã có mặt.
CN VN
Bài 1: Xác định các thành phần trong câu sau:
Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.
Trạng ngữ......từ trước khi em ra đời...................
Chủ ngữ........Em(chủ ngữ 1) ; cặp kính này (chủ ngữ 2)...............
Vị ngữ........thấy chuă(vị ngữ 1): đã được trả tiền(vị ngữ 2).................
Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
Trạng ngữ | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Chỉ cần một chút khéo léo | bà chủ | đã bán ớt nhanh hơn |